Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 37 SGK Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Hãy dùng tính chất phân phối để thực hiện phép nhân x.(2x+3)

HĐ 1

    Hãy dùng tính chất phân phối để thực hiện phép nhân x.(2x+3)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng tính chất nhân phân phối

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}x.(2x + 3)\\ = x.2x + 3.x\\ = 2{x^2} + 3x\end{array}\)

    Thực hành 1

      Thực hiện phép nhân \((4x - 3)(2{x^2} + 5x - 6)\)

      Phương pháp giải:

      Ta dùng tính chất phân phối để thực hiện phép tính

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}(4x - 3)(2{x^2} + 5x - 6)\\ = 4x.2{x^2} + 4x.5x - 6.4x - 3.2{x^2} - 3.5x + 18\\ = 8{x^3} + 20{x^2} - 6{x^2} - 24x - 15x + 18\\ = 8{x^3} + 14{x^2} - 39x + 18\end{array}\) 

      Vận dụng 1

        Tìm đa thức theo biến x biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật có kích thước như Hình 2.

        Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài . chiều rộng . chiều cao

        Lời giải chi tiết:

        Thể tích hình hộp chữ nhật là :

        \(\begin{array}{l}(x + 3).(x - 1).(x - 2)\\ = \left[ {(x + 3).(x - 1)} \right].(x - 2)\\ = (x.x - 1.x + 3.x - 3.1)(x - 2)\\ = ({x^2} + 2x - 3)(x - 2)\\ = {x^2}.x - 2.{x^2} + 2x.x - 2x.2 - 3.x + 3.2\\ = {x^3} - 7x + 6\end{array}\)

        Video hướng dẫn giải

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 1
        • Thực hành 1
        • Vận dụng 1

        Hãy dùng tính chất phân phối để thực hiện phép nhân x.(2x+3)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất nhân phân phối

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}x.(2x + 3)\\ = x.2x + 3.x\\ = 2{x^2} + 3x\end{array}\)

        Thực hiện phép nhân \((4x - 3)(2{x^2} + 5x - 6)\)

        Phương pháp giải:

        Ta dùng tính chất phân phối để thực hiện phép tính

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}(4x - 3)(2{x^2} + 5x - 6)\\ = 4x.2{x^2} + 4x.5x - 6.4x - 3.2{x^2} - 3.5x + 18\\ = 8{x^3} + 20{x^2} - 6{x^2} - 24x - 15x + 18\\ = 8{x^3} + 14{x^2} - 39x + 18\end{array}\) 

        Tìm đa thức theo biến x biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật có kích thước như Hình 2.

        Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài . chiều rộng . chiều cao

        Lời giải chi tiết:

        Thể tích hình hộp chữ nhật là :

        \(\begin{array}{l}(x + 3).(x - 1).(x - 2)\\ = \left[ {(x + 3).(x - 1)} \right].(x - 2)\\ = (x.x - 1.x + 3.x - 3.1)(x - 2)\\ = ({x^2} + 2x - 3)(x - 2)\\ = {x^2}.x - 2.{x^2} + 2x.x - 2x.2 - 3.x + 3.2\\ = {x^3} - 7x + 6\end{array}\)

        Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 trang 37 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài toán liên quan đến các khái niệm cơ bản như số nguyên, số hữu tỉ, các phép toán trên số nguyên và số hữu tỉ, và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả.

        Các dạng bài tập thường gặp

        • Bài tập tính toán: Yêu cầu thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và số hữu tỉ.
        • Bài tập tìm x: Đòi hỏi học sinh phải vận dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu để tìm giá trị của ẩn x.
        • Bài tập ứng dụng: Liên hệ kiến thức đã học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.
        • Bài tập chứng minh: Yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức hoặc một bất đẳng thức nào đó.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
        2. Phân tích đề bài: Xác định dạng bài tập, kiến thức cần sử dụng và phương pháp giải phù hợp.
        3. Thực hiện giải bài: Áp dụng kiến thức và phương pháp đã chọn để giải bài toán một cách chính xác và khoa học.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với yêu cầu của đề bài và không có sai sót.

        Giải chi tiết từng bài tập trong mục 1 trang 37

        Dưới đây là lời giải chi tiết từng bài tập trong mục 1 trang 37 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo:

        Bài 1: Tính các biểu thức sau

        a) 12 + (-5) = 7

        b) (-8) - 3 = -11

        c) (-4) * 6 = -24

        d) 15 : (-3) = -5

        Bài 2: Tìm x

        a) x + 7 = 10 => x = 10 - 7 = 3

        b) x - 5 = -2 => x = -2 + 5 = 3

        c) 2x = 8 => x = 8 / 2 = 4

        d) x : 4 = -1 => x = -1 * 4 = -4

        Bài 3: Bài tập ứng dụng

        Một người nông dân có 150 kg thóc. Người đó đã bán đi 1/3 số thóc. Hỏi người nông dân còn lại bao nhiêu kg thóc?

        Số thóc đã bán là: 150 * (1/3) = 50 kg

        Số thóc còn lại là: 150 - 50 = 100 kg

        Bài 4: Chứng minh đẳng thức

        (a + b) + c = a + (b + c) (với a, b, c là các số nguyên)

        Chứng minh: Theo tính chất kết hợp của phép cộng, ta có (a + b) + c = a + (b + c). Vậy đẳng thức được chứng minh.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
        • Sử dụng các quy tắc dấu một cách chính xác.
        • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        • Rèn luyện thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 7. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7