Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7 tập 1, tập trung vào các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, và các phép toán.

Tính rồi so sánh kết quả của:.... Cho biểu thức:

HĐ 1

    Tính rồi so sánh kết quả của:

    a)\(\frac{3}{4} + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right)\) và \(\frac{3}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3};\)

    b)\(\frac{2}{3} - \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right)\) và \(\frac{2}{3} - \frac{1}{2} - \frac{1}{3}\)

    Phương pháp giải:

    - Quy đồng mẫu các phân số

    - Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    - So sánh kết quả các phép tính

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\frac{3}{4} + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right) = \frac{9}{{12}} + \left( {\frac{6}{{12}} - \frac{4}{{12}}} \right) = \frac{9}{{12}} + \frac{2}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}\)

    \(\frac{3}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{9}{{12}} + \frac{6}{{12}} - \frac{4}{{12}} = \frac{{15}}{{12}} - \frac{4}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}\)

    Vậy \(\frac{3}{4} + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right)\) = \(\frac{3}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3}\)

    b)\(\frac{2}{3} - \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) = \frac{4}{6} - \left( {\frac{3}{6} + \frac{2}{6}} \right) = \frac{4}{6} - \frac{5}{6} = \frac{{ - 1}}{6}\)

     \(\frac{2}{3} - \frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{4}{6} - \frac{3}{6} - \frac{2}{6} = \frac{1}{6} - \frac{2}{6} = \frac{{ - 1}}{6}\)

    Vậy \(\frac{2}{3} - \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right)\)=\(\frac{2}{3} - \frac{1}{2} - \frac{1}{3}\).

    TH 1

      Cho biểu thức:

      \(A = \left( {7 - \frac{2}{5} + \frac{1}{3}} \right) - \left( {6 - \frac{4}{3} + \frac{6}{5}} \right) - \left( {2 - \frac{8}{5} + \frac{5}{3}} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc rồi áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các số hạng.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}A = \left( {7 - \frac{2}{5} + \frac{1}{3}} \right) - \left( {6 - \frac{4}{3} + \frac{6}{5}} \right) - \left( {2 - \frac{8}{5} + \frac{5}{3}} \right)\\A = 7 - \frac{2}{5} + \frac{1}{3} - 6 + \frac{4}{3} - \frac{6}{5} - 2 + \frac{8}{5} - \frac{5}{3}\\A = \left( {7 - 6 - 2} \right) + \left( { - \frac{2}{5} - \frac{6}{5} + \frac{8}{5}} \right) + \left( {\frac{1}{3} + \frac{4}{3} - \frac{5}{3}} \right)\\A = - 1 + 0 + 0 = - 1\end{array}\)

      Chú ý:

      Trong phép tính chỉ có phép cộng trừ, ta có thể đổi chỗ các số hạng tùy ý kèm theo dấu của chúng.

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 1
      • TH 1

      Tính rồi so sánh kết quả của:

      a)\(\frac{3}{4} + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right)\) và \(\frac{3}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3};\)

      b)\(\frac{2}{3} - \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right)\) và \(\frac{2}{3} - \frac{1}{2} - \frac{1}{3}\)

      Phương pháp giải:

      - Quy đồng mẫu các phân số

      - Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      - So sánh kết quả các phép tính

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\frac{3}{4} + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right) = \frac{9}{{12}} + \left( {\frac{6}{{12}} - \frac{4}{{12}}} \right) = \frac{9}{{12}} + \frac{2}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}\)

      \(\frac{3}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{9}{{12}} + \frac{6}{{12}} - \frac{4}{{12}} = \frac{{15}}{{12}} - \frac{4}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}\)

      Vậy \(\frac{3}{4} + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right)\) = \(\frac{3}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3}\)

      b)\(\frac{2}{3} - \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) = \frac{4}{6} - \left( {\frac{3}{6} + \frac{2}{6}} \right) = \frac{4}{6} - \frac{5}{6} = \frac{{ - 1}}{6}\)

       \(\frac{2}{3} - \frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{4}{6} - \frac{3}{6} - \frac{2}{6} = \frac{1}{6} - \frac{2}{6} = \frac{{ - 1}}{6}\)

      Vậy \(\frac{2}{3} - \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right)\)=\(\frac{2}{3} - \frac{1}{2} - \frac{1}{3}\).

      Cho biểu thức:

      \(A = \left( {7 - \frac{2}{5} + \frac{1}{3}} \right) - \left( {6 - \frac{4}{3} + \frac{6}{5}} \right) - \left( {2 - \frac{8}{5} + \frac{5}{3}} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc rồi áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các số hạng.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}A = \left( {7 - \frac{2}{5} + \frac{1}{3}} \right) - \left( {6 - \frac{4}{3} + \frac{6}{5}} \right) - \left( {2 - \frac{8}{5} + \frac{5}{3}} \right)\\A = 7 - \frac{2}{5} + \frac{1}{3} - 6 + \frac{4}{3} - \frac{6}{5} - 2 + \frac{8}{5} - \frac{5}{3}\\A = \left( {7 - 6 - 2} \right) + \left( { - \frac{2}{5} - \frac{6}{5} + \frac{8}{5}} \right) + \left( {\frac{1}{3} + \frac{4}{3} - \frac{5}{3}} \right)\\A = - 1 + 0 + 0 = - 1\end{array}\)

      Chú ý:

      Trong phép tính chỉ có phép cộng trừ, ta có thể đổi chỗ các số hạng tùy ý kèm theo dấu của chúng.

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

      Mục 1 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức về số tự nhiên, số nguyên, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, và các tính chất của chúng. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài tập

      • Số tự nhiên: Định nghĩa, tập hợp số tự nhiên, thứ tự trên trục số.
      • Số nguyên: Định nghĩa, tập hợp số nguyên, thứ tự trên trục số, giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
      • Các phép toán: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên và số nguyên, các tính chất của các phép toán.
      • Thứ tự thực hiện các phép tính: Quy tắc ưu tiên các phép tính (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau).

      Phương pháp giải bài tập

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
      2. Phân tích bài toán: Xác định kiến thức nào cần sử dụng để giải bài toán, lập kế hoạch giải bài toán.
      3. Thực hiện giải bài toán: Áp dụng kiến thức đã học để giải bài toán, trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được là chính xác và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

      Giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 22

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo:

      Bài 1: Tính các biểu thức sau

      a) 12 + 5 x 3

      Áp dụng quy tắc ưu tiên các phép tính, ta thực hiện phép nhân trước:

      5 x 3 = 15

      Sau đó thực hiện phép cộng:

      12 + 15 = 27

      Vậy, 12 + 5 x 3 = 27

      b) (15 - 9) : 3

      Áp dụng quy tắc ưu tiên các phép tính, ta thực hiện phép trừ trong ngoặc trước:

      15 - 9 = 6

      Sau đó thực hiện phép chia:

      6 : 3 = 2

      Vậy, (15 - 9) : 3 = 2

      Bài 2: Tìm x biết

      a) x + 7 = 15

      Để tìm x, ta trừ cả hai vế của phương trình cho 7:

      x + 7 - 7 = 15 - 7

      x = 8

      Vậy, x = 8

      b) 2x - 5 = 9

      Để tìm x, ta cộng cả hai vế của phương trình cho 5:

      2x - 5 + 5 = 9 + 5

      2x = 14

      Sau đó chia cả hai vế của phương trình cho 2:

      2x : 2 = 14 : 2

      x = 7

      Vậy, x = 7

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với các bạn học sinh khác.

      Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpVí dụ
      Tính giá trị biểu thức20 - 5 x 2 + 3
      Tìm x3x + 8 = 20
      Giải bài toán có lời vănMột cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 7. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7