Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

a)Tính: ....Hãy rút ra nhận xét về dấu của luỹ thừa với số mũ chẵn và luỹ thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm.

Đề bài

a)Tính: \({\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^5};{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4};{\left( { - 2\frac{1}{4}} \right)^3};{\left( { - 0,3} \right)^5};{\left( { - 25,7} \right)^0}\).

b)Tính: \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2};{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^3};{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4};{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^5}\).

Hãy rút ra nhận xét về dấu của luỹ thừa với số mũ chẵn và luỹ thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Áp dụng: \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^m} = \frac{{{a^m}}}{{{b^m}}}\)

Từ đó nhận xét về dấu của kết quả về dấu của luỹ thừa với số mũ chẵn và luỹ thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^5} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^5}}}{{{2^5}}} = \frac{{ - 1}}{{32}};\\{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = \frac{{{{\left( { - 2} \right)}^4}}}{{{3^4}}} = \frac{{16}}{{81}};\\{\left( { - 2\frac{1}{4}} \right)^3} = {\left( {\frac{{ - 9}}{4}} \right)^3} = \frac{{{{\left( { - 9} \right)}^3}}}{{{4^3}}} = \frac{{-729}}{{64}};\\{\left( { - 0,3} \right)^5} = {\left( {\frac{{ - 3}}{{10}}} \right)^5} = \frac{{ - 243}}{{100000}};\\{\left( { - 25,7} \right)^0} = 1\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2} = \frac{1}{9};\\{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^3} = \frac{{ - 1}}{{27}};\\{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4} = \frac{1}{{81}};\\{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^5} = \frac{{ - 1}}{{243}}.\end{array}\)

Nhận xét:

+ Luỹ thừa của một số hữu tỉ âm với số mũ chẵn là một số hữu tỉ dương.

+ Luỹ thừa của một số hữu tỉ âm với số mũ lẻ là một số hữu tỉ âm.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc thực hành các phép tính với số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số nguyên, các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và quy tắc dấu ngoặc.

Nội dung bài tập

Bài 2 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, có thể bao gồm các phép cộng, trừ, nhân, chia, hoặc kết hợp các phép tính này. Bài tập có thể được trình bày dưới dạng biểu thức số hoặc bài toán thực tế.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định đúng các phép tính cần thực hiện: Đọc kỹ đề bài để xác định các phép tính cần thực hiện và thứ tự thực hiện chúng.
  2. Áp dụng quy tắc dấu ngoặc: Nếu bài tập có chứa dấu ngoặc, học sinh cần áp dụng quy tắc dấu ngoặc để thực hiện các phép tính bên trong ngoặc trước.
  3. Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để thực hiện các phép tính một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện các phép tính, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức sau:

5 + (-3) * 2 - 8 / 4

Thực hiện theo thứ tự các phép tính:

  1. Nhân: (-3) * 2 = -6
  2. Chia: 8 / 4 = 2
  3. Cộng: 5 + (-6) = -1
  4. Trừ: -1 - 2 = -3

Vậy, giá trị của biểu thức là -3.

Lưu ý quan trọng

  • Luôn tuân thủ thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
  • Chú ý đến quy tắc dấu ngoặc.
  • Kiểm tra kỹ các phép tính để tránh sai sót.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số nguyên, học sinh có thể thực hành các bài tập tương tự sau:

  • Tính giá trị của biểu thức: 10 - (-5) + 3 * 2
  • Tính giá trị của biểu thức: (-4) * (-2) - 6 / 3 + 1
  • Giải bài toán: Một người có 200 nghìn đồng. Người đó mua 3 quyển sách, mỗi quyển giá 30 nghìn đồng. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền?

Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về số nguyên

Kiến thức về số nguyên là nền tảng quan trọng cho việc học Toán ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức này giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng và tự tin. Ngoài ra, kiến thức về số nguyên còn được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh.

Kết luận

Bài 2 trang 20 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số nguyên. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải bài tập và thực hành thường xuyên, học sinh có thể nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. giaibaitoan.com hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ học tập tốt môn Toán 7.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7