Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 4 trang 13, 14 SGK Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học toán online hiệu quả, đồng thời cung cấp nguồn tài liệu học tập chất lượng cao. Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!
Cho biểu thức M = ....Giải bài toán ở hoạt động khởi động (Trang 11) Một toà nhà cao tầng có hai tầng hầm. Tầng..
Cho biểu thức M = \(\frac{1}{7}.(\frac{{ - 5}}{8}) + \frac{1}{7}.(\frac{{ - 11}}{8})\). Hãy tính giá trị của M theo 2 cách:
a) Thực hiện tính nhân rồi cộng 2 kết quả
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Phương pháp giải:
a) Thực hiện tính nhân rồi cộng 2 kết quả
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . b + a.c = a. (b +c)
Lời giải chi tiết:
a)
\(\begin{array}{l}M = \frac{1}{7}.(\frac{{ - 5}}{8}) + \frac{1}{7}.(\frac{{ - 11}}{8})\\ = \frac{{ - 5}}{{56}} + \frac{{ - 11}}{{56}} = \frac{{ - 16}}{{56}} = \frac{{ - 2}}{7}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}M = \frac{1}{7}.(\frac{{ - 5}}{8}) + \frac{1}{7}.(\frac{{ - 11}}{8})\\ = \frac{1}{7}.[(\frac{{ - 5}}{8}) + (\frac{{ - 11}}{8})]\\ = \frac{1}{7}.\frac{{ - 16}}{8}\\ = \frac{1}{7}.( - 2)\\ = \frac{{ - 2}}{7}\end{array}\)
Tính:
a)\(A = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{23}}} \right).\frac{{11}}{5}.\left( { - 4,6} \right);\) b) \(B = \left( {\frac{{ - 7}}{9}} \right).\frac{{13}}{{25}} - \frac{{13}}{{25}}.\frac{2}{9}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b+a.c=a(b+c)
Lời giải chi tiết:
a)
\(\begin{array}{l}A = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{23}}} \right).\frac{{11}}{5}.\left( { - 4,6} \right)\\A = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{23}}} \right).\frac{{11}}{5}.\frac{{ - 23}}{5}\\A = \frac{{5.\left( { - 3} \right).11.\left( { - 23} \right)}}{{11.23.5.5}}\\A = \frac{3}{5}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}B = \left( {\frac{{ - 7}}{9}} \right).\frac{{13}}{{25}} - \frac{{13}}{{25}}.\frac{2}{9}\\B = \frac{{13}}{{25}}.\left( {\frac{{ - 7}}{9} - \frac{2}{9}} \right)\\B = \frac{{13}}{{25}}.(-1)\\B = \frac{{-13}}{{25}}.\end{array}\)
Giải bài toán ở hoạt động khởi động (Trang 11)
Một toà nhà cao tầng có hai tầng hầm. Tầng hầm B1 có chiều cao 2,7 m. Tầng hầm B2 có chiều cao bằng \(\frac{4}{3}\) tầng hầm B1. Tính chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất.
Phương pháp giải:
- Tính chiều cao tầng hầm B2
- Chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất = Chiều cao tầng hầm B1 + Chiều cao tầng hầm B1
Lời giải chi tiết:
Chiều cao tầng hầm B2 là:
\(2,7.\frac{4}{3} = \frac{{18}}{5} = 3,6\,\,(m)\)
Chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất là:
\(2,7 + 3,6 = 6,3\,\,(m)\)
Video hướng dẫn giải
Cho biểu thức M = \(\frac{1}{7}.(\frac{{ - 5}}{8}) + \frac{1}{7}.(\frac{{ - 11}}{8})\). Hãy tính giá trị của M theo 2 cách:
a) Thực hiện tính nhân rồi cộng 2 kết quả
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Phương pháp giải:
a) Thực hiện tính nhân rồi cộng 2 kết quả
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . b + a.c = a. (b +c)
Lời giải chi tiết:
a)
\(\begin{array}{l}M = \frac{1}{7}.(\frac{{ - 5}}{8}) + \frac{1}{7}.(\frac{{ - 11}}{8})\\ = \frac{{ - 5}}{{56}} + \frac{{ - 11}}{{56}} = \frac{{ - 16}}{{56}} = \frac{{ - 2}}{7}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}M = \frac{1}{7}.(\frac{{ - 5}}{8}) + \frac{1}{7}.(\frac{{ - 11}}{8})\\ = \frac{1}{7}.[(\frac{{ - 5}}{8}) + (\frac{{ - 11}}{8})]\\ = \frac{1}{7}.\frac{{ - 16}}{8}\\ = \frac{1}{7}.( - 2)\\ = \frac{{ - 2}}{7}\end{array}\)
Tính:
a)\(A = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{23}}} \right).\frac{{11}}{5}.\left( { - 4,6} \right);\) b) \(B = \left( {\frac{{ - 7}}{9}} \right).\frac{{13}}{{25}} - \frac{{13}}{{25}}.\frac{2}{9}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b+a.c=a(b+c)
Lời giải chi tiết:
a)
\(\begin{array}{l}A = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{23}}} \right).\frac{{11}}{5}.\left( { - 4,6} \right)\\A = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{23}}} \right).\frac{{11}}{5}.\frac{{ - 23}}{5}\\A = \frac{{5.\left( { - 3} \right).11.\left( { - 23} \right)}}{{11.23.5.5}}\\A = \frac{3}{5}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}B = \left( {\frac{{ - 7}}{9}} \right).\frac{{13}}{{25}} - \frac{{13}}{{25}}.\frac{2}{9}\\B = \frac{{13}}{{25}}.\left( {\frac{{ - 7}}{9} - \frac{2}{9}} \right)\\B = \frac{{13}}{{25}}.(-1)\\B = \frac{{-13}}{{25}}.\end{array}\)
Giải bài toán ở hoạt động khởi động (Trang 11)
Một toà nhà cao tầng có hai tầng hầm. Tầng hầm B1 có chiều cao 2,7 m. Tầng hầm B2 có chiều cao bằng \(\frac{4}{3}\) tầng hầm B1. Tính chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất.
Phương pháp giải:
- Tính chiều cao tầng hầm B2
- Chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất = Chiều cao tầng hầm B1 + Chiều cao tầng hầm B1
Lời giải chi tiết:
Chiều cao tầng hầm B2 là:
\(2,7.\frac{4}{3} = \frac{{18}}{5} = 3,6\,\,(m)\)
Chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất là:
\(2,7 + 3,6 = 6,3\,\,(m)\)
Mục 4 trong SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào các bài tập về số nguyên âm, số nguyên dương và trục số. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm số và các phép toán cơ bản. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
Bài tập 1 yêu cầu học sinh điền vào bảng với các số nguyên âm, số nguyên dương và số 0. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của từng loại số:
Ví dụ, học sinh sẽ điền -5 vào ô số nguyên âm, 7 vào ô số nguyên dương và 0 vào ô số 0.
Bài tập 2 yêu cầu học sinh biểu diễn các số nguyên trên trục số. Để thực hiện điều này, học sinh cần:
Ví dụ, để biểu diễn số -3, học sinh sẽ tìm điểm cách số 0 ba đơn vị về phía bên trái.
Bài tập 3 yêu cầu học sinh so sánh các số nguyên. Để so sánh các số nguyên, học sinh có thể sử dụng các quy tắc sau:
Ví dụ, -5 < 2 và -3 > -7.
Bài tập 4 yêu cầu học sinh sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Để thực hiện điều này, học sinh cần áp dụng các quy tắc so sánh số nguyên đã học.
Ví dụ, sắp xếp các số nguyên -2, 5, -8, 0 theo thứ tự tăng dần: -8 < -2 < 0 < 5.
Khi giải các bài tập về số nguyên âm, số nguyên dương và trục số, học sinh cần:
Việc giải bài tập mục 4 trang 13, 14 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo là cơ hội để học sinh củng cố kiến thức về số nguyên âm, số nguyên dương và trục số. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể tại giaibaitoan.com, các em sẽ tự tin hơn trong học tập và đạt kết quả tốt nhất.
| Bài tập | Nội dung |
|---|---|
| Bài 1 | Điền vào bảng các số nguyên âm, số nguyên dương và số 0 |
| Bài 2 | Biểu diễn các số nguyên trên trục số |
| Bài 3 | So sánh các số nguyên |
| Bài 4 | Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần |