Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 27 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ cách giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải dễ hiểu và nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.
Tìm x, biết:
Đề bài
Tìm x, biết:
a)\( - \frac{3}{5}.x = \frac{{12}}{{25}};\)
b)\(\frac{3}{5}x - \frac{3}{4} = - 1\frac{1}{2};\)
c)\(\frac{2}{5} + \frac{3}{5}:x = 0,5;\)
d)\(\frac{3}{4} - \left( {x - \frac{1}{2}} \right) = 1\frac{2}{3}\)
e)\(2\frac{2}{{15}}:\left( {\frac{1}{3} - 5x} \right) = - 2\frac{2}{5}\)
g)\({x^2} + \frac{1}{9} = \frac{5}{3}:3.\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l} - \frac{3}{5}.x = \frac{{12}}{{25}}\\x = \frac{{12}}{{25}}:\frac{{ - 3}}{5}\\x = \frac{{12}}{{25}}.\frac{{ - 5}}{3}\\x = \frac{{ - 4}}{5}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 4}}{5}\)
b)
\(\begin{array}{l}\frac{3}{5}x - \frac{3}{4} = - 1\frac{1}{2};\\\frac{3}{5}x = \frac{{ - 3}}{2} + \frac{3}{4}\\\frac{3}{5}x = \frac{{ - 3}}{4}\\x = \frac{{ - 3}}{4}:\frac{3}{5}\\x = \frac{{ - 3}}{4}.\frac{5}{3}\\x = \frac{{ - 5}}{4}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 5}}{4}\).
c)
\(\begin{array}{l}\frac{2}{5} + \frac{3}{5}:x = 0,5\\\frac{3}{5}:x = \frac{1}{2} - \frac{2}{5}\\\frac{3}{5}:x = \frac{1}{{10}}\\x = \frac{3}{5}:\frac{1}{{10}}\\x = \frac{3}{5}.10\\x = 6\end{array}\)
Vậy \(x = 6\).
d)
\(\begin{array}{l}\frac{3}{4} - \left( {x - \frac{1}{2}} \right) = 1\frac{2}{3}\\x - \frac{1}{2} = \frac{3}{4} - \frac{5}{3}\\x - \frac{1}{2} = \frac{{ - 11}}{{12}}\\x = \frac{{ - 11}}{{12}} + \frac{1}{2}\\x = \frac{{ - 5}}{{12}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 5}}{{12}}\).
e)
\(\begin{array}{l}2\frac{2}{{15}}:\left( {\frac{1}{3} - 5x} \right) = - 2\frac{2}{5}\\\frac{{32}}{{15}}:\left( {\frac{1}{3} - 5x} \right) = - \frac{{12}}{5}\\\frac{1}{3} - 5x = \frac{{32}}{{15}}:\frac{{ - 12}}{5}\\\frac{1}{3} - 5x = \frac{{32}}{{15}}.\frac{{ - 5}}{12}\\\frac{1}{3} - 5x = \frac{{ - 8}}{9}\\5x = \frac{1}{3} + \frac{8}{9}\\5x = \frac{{11}}{9}\\x = \frac{{11}}{9}:5\\x = \frac{{11}}{{45}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{11}}{{45}}\).
g)
\({x^2} + \frac{1}{9} = \frac{5}{3}:3\\{x^2} + \frac{1}{9} = \frac{5}{9}\\{x^2} = \frac{5}{9} - \frac{1}{9}\\{x^2} = \frac{4}{9}\\{x^2} = (\frac{2}{3})^2\\x = \frac{2}{3}\,\ hoặc \,\ x = \frac{-2}{3}\)
Vậy \(x \in \{\frac{2}{3};\frac{-2}{3}\}\).
Bài 5 trang 27 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Bài 5 trang 27 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 5 trang 27 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần:
Ví dụ 1: Tính \frac{2}{3} + \frac{1}{4}
Giải:
Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số:
\frac{2}{3} + \frac{1}{4} = \frac{2 \times 4}{3 \times 4} + \frac{1 \times 3}{4 \times 3} = \frac{8}{12} + \frac{3}{12} = \frac{8+3}{12} = \frac{11}{12}
Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần lưu ý:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 5 trang 27 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| \frac{a}{b} + \frac{c}{d} = \frac{ad + bc}{bd} | Cộng hai phân số |
| \frac{a}{b} - \frac{c}{d} = \frac{ad - bc}{bd} | Trừ hai phân số |
| \frac{a}{b} \times \frac{c}{d} = \frac{ac}{bd} | Nhân hai phân số |
| \frac{a}{b} : \frac{c}{d} = \frac{a}{b} \times \frac{d}{c} | Chia hai phân số |