Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 12 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 12 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 12 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 12 SGK Toán 7 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Cho biết hai đại lượng m và n tỉ lệ thuận với nhau. Hãy tìm giá trị của a và b.

Vận dụng 2

    Cho biết hai đại lượng m và n tỉ lệ thuận với nhau. Hãy tìm giá trị của a và b.

    m

    2

    3

    4

    b

    n

    -6

    -9

    a

    -18

    Phương pháp giải:

    Áp dụng tính chất tỉ lệ thuận : \(\dfrac{{{x_1}}}{{{y_1}}} = {\dfrac{{{x_2}}}{{{y_2}}}_{}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Vì m và n là hai đại lượng tỉ lệ nên \( \dfrac{2}{{ - 6}} = \dfrac{3}{{ - 9}} = \dfrac{4}{a} = \dfrac{b}{{ - 18}}\) 

     Ta được: \(\dfrac{2}{{ - 6}} = \dfrac{3}{{ - 9}} = \dfrac{4}{a} = \dfrac{b}{{ - 18}} = - \dfrac{1}{3}\)

    \( \Rightarrow \dfrac{4}{a} = - \dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{b}{{ - 18}} = - \dfrac{1}{3}\)

    \( \Rightarrow a = - 3.4 = - 12\) và \(3b = 18 \Rightarrow b = 6\)

    Vận dụng 3

      Hai lớp 7A và 7B quyên góp được một số sách tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp, biết số học sinh của hai lớp lần lượt là 32 và 36. Lớp 7A quyên góp được ít hơn lớp 7B 8 quyển sách. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}=\dfrac{c-a}{d-b}\)

      Lời giải chi tiết:

      Gọi số quyển sách 2 lớp 7A và 7B quyên góp được lần lượt là a,b ( quyển) (a,b \(\in N\))

      Vì số sách của lớp 7A và 7B tỉ lệ thuận với số học sinh 2 lớp lần lượt là 32 và 36 nên ta có :

      \( \Rightarrow \dfrac{{a}}{{32}} = \dfrac{{b}}{{36}}\)

      Theo đề bài số sách lớp 7A ít hơn 7B 8 quyển nên ta có : b – a = 8 ( quyển sách )

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \( \dfrac{{a}}{{32}} = \dfrac{{b}}{{36}} \Rightarrow \dfrac{{b - a}}{{36 - 32}} = \dfrac{8}{4} = 2\)

      Xét \(\dfrac{{a}}{{32}} = 2 \Rightarrow a = 32.2\) \( \Rightarrow a = 64\)( quyển sách )

      Vậy số sách lớp 7A quyên góp được là: 64 quyển sách

      Số sách lớp 7B = 64 + 8 = 72 ( quyển sách )

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Vận dụng 2
      • Vận dụng 3

      Cho biết hai đại lượng m và n tỉ lệ thuận với nhau. Hãy tìm giá trị của a và b.

      m

      2

      3

      4

      b

      n

      -6

      -9

      a

      -18

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất tỉ lệ thuận : \(\dfrac{{{x_1}}}{{{y_1}}} = {\dfrac{{{x_2}}}{{{y_2}}}_{}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Vì m và n là hai đại lượng tỉ lệ nên \( \dfrac{2}{{ - 6}} = \dfrac{3}{{ - 9}} = \dfrac{4}{a} = \dfrac{b}{{ - 18}}\) 

       Ta được: \(\dfrac{2}{{ - 6}} = \dfrac{3}{{ - 9}} = \dfrac{4}{a} = \dfrac{b}{{ - 18}} = - \dfrac{1}{3}\)

      \( \Rightarrow \dfrac{4}{a} = - \dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{b}{{ - 18}} = - \dfrac{1}{3}\)

      \( \Rightarrow a = - 3.4 = - 12\) và \(3b = 18 \Rightarrow b = 6\)

      Hai lớp 7A và 7B quyên góp được một số sách tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp, biết số học sinh của hai lớp lần lượt là 32 và 36. Lớp 7A quyên góp được ít hơn lớp 7B 8 quyển sách. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}=\dfrac{c-a}{d-b}\)

      Lời giải chi tiết:

      Gọi số quyển sách 2 lớp 7A và 7B quyên góp được lần lượt là a,b ( quyển) (a,b \(\in N\))

      Vì số sách của lớp 7A và 7B tỉ lệ thuận với số học sinh 2 lớp lần lượt là 32 và 36 nên ta có :

      \( \Rightarrow \dfrac{{a}}{{32}} = \dfrac{{b}}{{36}}\)

      Theo đề bài số sách lớp 7A ít hơn 7B 8 quyển nên ta có : b – a = 8 ( quyển sách )

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \( \dfrac{{a}}{{32}} = \dfrac{{b}}{{36}} \Rightarrow \dfrac{{b - a}}{{36 - 32}} = \dfrac{8}{4} = 2\)

      Xét \(\dfrac{{a}}{{32}} = 2 \Rightarrow a = 32.2\) \( \Rightarrow a = 64\)( quyển sách )

      Vậy số sách lớp 7A quyên góp được là: 64 quyển sách

      Số sách lớp 7B = 64 + 8 = 72 ( quyển sách )

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 3 trang 12 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 12 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 3 trang 12 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài toán liên quan đến các phép tính với số hữu tỉ, các tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số hữu tỉ. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình toán học ở các lớp trên.

      1. Nội dung bài tập Mục 3 trang 12 SGK Toán 7 tập 2

      Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh:

      • Thực hiện các phép tính với số hữu tỉ (cộng, trừ, nhân, chia).
      • Áp dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức.
      • Giải các bài toán có liên quan đến thực tế, ví dụ như tính tiền, tính diện tích, tính thể tích.
      • Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

      2. Phương pháp giải các bài tập trong Mục 3 trang 12

      Để giải tốt các bài tập trong mục này, học sinh cần:

      1. Nắm vững các định nghĩa, tính chất của số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ.
      2. Luyện tập thường xuyên để thành thạo các kỹ năng tính toán.
      3. Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán.
      4. Sử dụng các công thức, quy tắc một cách linh hoạt.
      5. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      3. Ví dụ minh họa giải bài tập Mục 3 trang 12 SGK Toán 7 tập 2

      Bài tập 1: Tính (-2/3) + (1/2)

      Lời giải:

      Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 2 là 6. Ta có:

      (-2/3) + (1/2) = (-4/6) + (3/6) = (-1/6)

      Bài tập 2: Tính (3/4) * (-2/5)

      Lời giải:

      Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số:

      (3/4) * (-2/5) = (3 * -2) / (4 * 5) = -6/20 = -3/10

      4. Các dạng bài tập thường gặp

      Ngoài các bài tập tính toán cơ bản, mục 3 còn xuất hiện các dạng bài tập sau:

      • Bài tập tìm x: Ví dụ: Tìm x biết x + (1/3) = (5/6)
      • Bài tập so sánh: Ví dụ: So sánh (-1/2) và (-2/3)
      • Bài tập ứng dụng: Các bài toán liên quan đến thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

      5. Lời khuyên khi học tập

      Để học tốt môn Toán 7, đặc biệt là các bài tập về số hữu tỉ, các em nên:

      • Học thuộc các định nghĩa, tính chất cơ bản.
      • Làm đầy đủ các bài tập trong SGK và sách bài tập.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
      • Tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của mình.

      6. Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

      Phép toánCông thức
      Cộnga/b + c/d = (ad + bc) / bd
      Trừa/b - c/d = (ad - bc) / bd
      Nhâna/b * c/d = (a * c) / (b * d)
      Chiaa/b : c/d = a/b * d/c = (a * d) / (b * c)

      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 12 SGK Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7