Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 5 trang 14 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, đặc biệt là môn Toán.
Số xe máy của một cửa hàng bán được trong tháng 9 là 324 chiếc và bằng 3/2 số xe máy bán được trong tháng 8. Tính số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng 8
Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng là \(\frac{{15}}{4}\) m, chiều dài là \(\frac{{27}}{5}\)m. Tính tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó.
Phương pháp giải:
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng = Chiều dài : chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng là:
\(\frac{{15}}{4}:\frac{{27}}{5} = \frac{{15}}{4}.\frac{5}{{27}} = \frac{{25}}{{36}}\)
Một kho có 45 tấn gạo. Người quản lý kho đã xuất đi \(\frac{1}{3}\) số gạo để cứu trợ đồng bào bị bão lụt, sau đó bán đi \(7\frac{2}{5}\) tấn, cuối cùng nhập thêm 8 tấn nữa. Tính số gạo còn lại trong kho.
Phương pháp giải:
Số gạo còn lại trong kho = Số gạo ban đầu – số gạo để đi cứu trợ - số gạo bán đi + số gạo nhập thêm.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(7\frac{2}{5} = 7 + \frac{2}{5} = 7 + 0,4 = 7,4\) tấn
Số gạo đã xuất đi để cứu trợ đồng bào bị bão lụt là:
\(45.\frac{1}{3} = 15\) (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:
\(45 - 15 - 7,4 + 8 = 30,6\) (tấn)
Số xe máy của một cửa hàng bán được trong tháng 9 là 324 chiếc và bằng \(\frac{3}{2}\) số xe máy bán được trong tháng 8. Tính số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng 8
Phương pháp giải:
Số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng tám = số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng chín : \(\frac{3}{2}\)
Lời giải chi tiết:
Số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng tám là:
\(324:\frac{3}{2} =324.\frac{2}{3}= 216\)(chiếc)
Tính:
a)\(\frac{{14}}{{15}}:\left( { - \frac{7}{5}} \right)\); b)\(\left( { - 2\frac{2}{5}} \right):\left( { - 0,32} \right)\).
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc chia hai phân số: \(\frac{a}{b}:\frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c} = \frac{{a.d}}{{b.c}}\)
Lời giải chi tiết:
a)\(\frac{{14}}{{15}}:\left( { - \frac{7}{5}} \right) = \frac{{14}}{{15}}.\left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{{2.7.\left( { - 5} \right)}}{{3.5.7}} = \frac{{ - 2}}{3}\)
b)\(\left( { - 2\frac{2}{5}} \right):\left( { - 0,32} \right) = \frac{{ - 12}}{5}:\frac{{ - 8}}{{25}} = \frac{{ - 12}}{5}.\frac{{ - 25}}{8} = \frac{{15}}{2}\).
Số xe máy của một cửa hàng bán được trong tháng 9 là 324 chiếc và bằng \(\frac{3}{2}\) số xe máy bán được trong tháng 8. Tính số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng 8
Phương pháp giải:
Số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng tám = số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng chín : \(\frac{3}{2}\)
Lời giải chi tiết:
Số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng tám là:
\(324:\frac{3}{2} =324.\frac{2}{3}= 216\)(chiếc)
Tính:
a)\(\frac{{14}}{{15}}:\left( { - \frac{7}{5}} \right)\); b)\(\left( { - 2\frac{2}{5}} \right):\left( { - 0,32} \right)\).
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc chia hai phân số: \(\frac{a}{b}:\frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c} = \frac{{a.d}}{{b.c}}\)
Lời giải chi tiết:
a)\(\frac{{14}}{{15}}:\left( { - \frac{7}{5}} \right) = \frac{{14}}{{15}}.\left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{{2.7.\left( { - 5} \right)}}{{3.5.7}} = \frac{{ - 2}}{3}\)
b)\(\left( { - 2\frac{2}{5}} \right):\left( { - 0,32} \right) = \frac{{ - 12}}{5}:\frac{{ - 8}}{{25}} = \frac{{ - 12}}{5}.\frac{{ - 25}}{8} = \frac{{15}}{2}\).
Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng là \(\frac{{15}}{4}\) m, chiều dài là \(\frac{{27}}{5}\)m. Tính tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó.
Phương pháp giải:
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng = Chiều dài : chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng là:
\(\frac{{15}}{4}:\frac{{27}}{5} = \frac{{15}}{4}.\frac{5}{{27}} = \frac{{25}}{{36}}\)
Một kho có 45 tấn gạo. Người quản lý kho đã xuất đi \(\frac{1}{3}\) số gạo để cứu trợ đồng bào bị bão lụt, sau đó bán đi \(7\frac{2}{5}\) tấn, cuối cùng nhập thêm 8 tấn nữa. Tính số gạo còn lại trong kho.
Phương pháp giải:
Số gạo còn lại trong kho = Số gạo ban đầu – số gạo để đi cứu trợ - số gạo bán đi + số gạo nhập thêm.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(7\frac{2}{5} = 7 + \frac{2}{5} = 7 + 0,4 = 7,4\) tấn
Số gạo đã xuất đi để cứu trợ đồng bào bị bão lụt là:
\(45.\frac{1}{3} = 15\) (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:
\(45 - 15 - 7,4 + 8 = 30,6\) (tấn)
Mục 5 trang 14 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, số hữu tỉ, và các phép toán cơ bản để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ khái niệm, tính chất của các số, và biết cách áp dụng các quy tắc toán học để tìm ra kết quả chính xác.
Mục 5 bao gồm một số bài tập với các mức độ khó khác nhau, từ dễ đến khó. Dưới đây là phân tích chi tiết nội dung của từng bài tập:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên và số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, và biết cách quy đồng mẫu số khi thực hiện các phép tính cộng, trừ các phân số.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phương trình đơn giản với ẩn x. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về chuyển vế, và biết cách thực hiện các phép toán để tìm ra giá trị của x.
Bài tập này đưa ra một tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng, và biết cách lập luận logic để tìm ra lời giải.
Để giải các bài tập trong mục 5 trang 14 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 2/3 + 1/4 - 5/6
Lời giải:
Ví dụ 2: Tìm x biết: x + 5 = 12
Lời giải:
Chuyển vế: x = 12 - 5
Tính toán: x = 7
Khi giải các bài tập về số nguyên và số hữu tỉ, học sinh cần chú ý đến các quy tắc về dấu, và thứ tự thực hiện các phép toán. Ngoài ra, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Mục 5 trang 14 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài tập trong mục này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và thi cử. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ giải quyết các bài tập trong mục 5 một cách dễ dàng và hiệu quả.
| Bài tập | Nội dung chính | Phương pháp giải |
|---|---|---|
| Bài 1 | Tính các biểu thức | Quy tắc phép toán, quy đồng mẫu số |
| Bài 2 | Tìm x | Chuyển vế, giải phương trình |
| Bài 3 | Bài toán thực tế | Phân tích đề, lập luận logic |