Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, và các phép toán.
Hãy thực hiện các phép chia sau đây:...Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân:...Hãy so sánh hai số hữu tỉ:
Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân: \(\frac{{12}}{{25}};\frac{{27}}{2};\frac{{10}}{9}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia, thu được kết quả là số thập phân
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{12}}{{25}} = 0,48;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{27}}{2} = 13,5;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{10}}{9} = 1,(1)\)
Hãy thực hiện các phép chia sau đây:
\(3:2 = ?\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,37:25 = ?\,\,\,\,\,\,\,\,5:3 = ?\,\,\,\,\,\,1:9 = ?\)
b) Dùng kết quả trên để viết các số \(\frac{3}{2};\frac{{37}}{{25}};\frac{5}{3};\frac{1}{9}\) dưới dạng số thập phân.
Phương pháp giải:
a)Thực hiện phép chia và viết kết quả các phép tính
b) Lấy kết quả của câu a để viết các phân số đã cho dưới dạng số thập phân
Lời giải chi tiết:
a)\(3:2 = 1,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,37:25 = 1,48\,\,\,\,\,\,\,\,5:3 = 1,666...\,\,\,\,\,\,1:9 = 0,111...\)
b) \(\frac{3}{2} = 1,5;\,\,\,\,\frac{{37}}{{25}} = 1,48;\,\,\,\,\frac{5}{3} = 1,666...;\,\,\,\frac{1}{9} = 0,111...\)
Chú ý: Các phép chia không bao giờ dừng ta viết ba chữ số thập phân sau dấu phẩy và sau đó thêm dấu ba chấm phía sau.
Hãy so sánh hai số hữu tỉ: \(0,834\) và \(\frac{5}{6}\).
Phương pháp giải:
-Viết phân số \(\frac{5}{6}\) dưới dạng số thập phân
-So sánh hai số thập phân
-Kết luận
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\frac{5}{6} = 0,8(3)\) = \(0,8333....\)
Vì:\(0,834 > 0,8333... \Rightarrow 0,834 > \frac{5}{6}\)
Hãy thực hiện các phép chia sau đây:
\(3:2 = ?\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,37:25 = ?\,\,\,\,\,\,\,\,5:3 = ?\,\,\,\,\,\,1:9 = ?\)
b) Dùng kết quả trên để viết các số \(\frac{3}{2};\frac{{37}}{{25}};\frac{5}{3};\frac{1}{9}\) dưới dạng số thập phân.
Phương pháp giải:
a)Thực hiện phép chia và viết kết quả các phép tính
b) Lấy kết quả của câu a để viết các phân số đã cho dưới dạng số thập phân
Lời giải chi tiết:
a)\(3:2 = 1,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,37:25 = 1,48\,\,\,\,\,\,\,\,5:3 = 1,666...\,\,\,\,\,\,1:9 = 0,111...\)
b) \(\frac{3}{2} = 1,5;\,\,\,\,\frac{{37}}{{25}} = 1,48;\,\,\,\,\frac{5}{3} = 1,666...;\,\,\,\frac{1}{9} = 0,111...\)
Chú ý: Các phép chia không bao giờ dừng ta viết ba chữ số thập phân sau dấu phẩy và sau đó thêm dấu ba chấm phía sau.
Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân: \(\frac{{12}}{{25}};\frac{{27}}{2};\frac{{10}}{9}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia, thu được kết quả là số thập phân
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{12}}{{25}} = 0,48;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{27}}{2} = 13,5;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{10}}{9} = 1,(1)\)
Hãy so sánh hai số hữu tỉ: \(0,834\) và \(\frac{5}{6}\).
Phương pháp giải:
-Viết phân số \(\frac{5}{6}\) dưới dạng số thập phân
-So sánh hai số thập phân
-Kết luận
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\frac{5}{6} = 0,8(3)\) = \(0,8333....\)
Vì:\(0,834 > 0,8333... \Rightarrow 0,834 > \frac{5}{6}\)
Mục 1 của chương trình Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về số tự nhiên, số nguyên, các phép toán trên số tự nhiên và số nguyên, cũng như các tính chất cơ bản của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.
Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trang 30 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo:
Nội dung bài tập: (Giả sử bài tập yêu cầu thực hiện một phép tính với số tự nhiên)
Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước thực hiện phép tính, áp dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức, và đưa ra kết quả cuối cùng.)
Nội dung bài tập: (Giả sử bài tập yêu cầu so sánh hai số tự nhiên)
Lời giải: (Giải thích cách so sánh hai số tự nhiên dựa trên giá trị của chúng, và kết luận số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn.)
Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trang 31 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo:
Nội dung bài tập: (Giả sử bài tập yêu cầu giải một bài toán có liên quan đến số nguyên)
Lời giải: (Phân tích bài toán, xác định các yếu tố quan trọng, và áp dụng các kiến thức về số nguyên để giải bài toán. Giải thích rõ ràng từng bước giải và đưa ra kết quả cuối cùng.)
Nội dung bài tập: (Giả sử bài tập yêu cầu tìm số nguyên thỏa mãn một điều kiện nào đó)
Lời giải: (Sử dụng các tính chất của số nguyên và các phép toán để tìm ra các số nguyên thỏa mãn điều kiện đã cho. Giải thích rõ ràng cách tìm ra các số nguyên đó.)
Để học tốt môn Toán 7, các em cần:
Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!