Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 40 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 40 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 40 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 40 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ cách giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải dễ hiểu và nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

Thực hiện phép chia.

Đề bài

Thực hiện phép chia.

a) \((8{x^6} - 4{x^5} + 12{x^4} - 20{x^3}):4{x^3}\)

b) \((2{x^2} - 5x + 3):(2x - 3)\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 40 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

Thực hiện phép nhân chia đa thức bằng cách đặt tính.

Chú ý: Sắp xếp thứ tự đa thức theo giảm dần của lũy thừa

Lời giải chi tiết

a) \((8{x^6} - 4{x^5} + 12{x^4} - 20{x^3}):4{x^3}\)

\( = (8{x^6}:4{x^3}) - (4{x^5}:4{x^3}) + (12{x^4}:4{x^3}) - (20{x^3}:4{x^3})\)

\( = 2{x^3} - {x^2} + 3x - 5\)

b) 

Giải bài 3 trang 40 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

Vậy \((2{x^2} - 5x + 3):(2x - 3)= x - 1\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 40 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 40 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 40 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc, tính chất của các phép toán và biết cách áp dụng chúng một cách linh hoạt.

Nội dung bài 3 trang 40 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • So sánh các số hữu tỉ.
  • Tìm số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ trong thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 40 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu a)

Để giải câu a, ta cần thực hiện các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ. Lưu ý quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ: cộng hai số hữu tỉ cùng dấu thì cộng các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu, cộng hai số hữu tỉ khác dấu thì lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn.

Ví dụ: -1/2 + 3/4 = -2/4 + 3/4 = 1/4

Câu b)

Để giải câu b, ta cần thực hiện các phép tính nhân, chia số hữu tỉ. Lưu ý quy tắc nhân, chia số hữu tỉ: nhân hai số hữu tỉ cùng dấu thì nhân các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu, nhân hai số hữu tỉ khác dấu thì nhân các giá trị tuyệt đối và đổi dấu, chia hai số hữu tỉ cùng dấu thì chia các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu, chia hai số hữu tỉ khác dấu thì chia các giá trị tuyệt đối và đổi dấu.

Ví dụ: 2/3 * (-1/2) = -2/6 = -1/3

Câu c)

Câu c thường yêu cầu học sinh so sánh các số hữu tỉ. Để so sánh các số hữu tỉ, ta có thể quy đồng mẫu số hoặc chuyển chúng về dạng số thập phân. Sau đó, so sánh các tử số (nếu mẫu số bằng nhau) hoặc so sánh các phần thập phân (nếu chúng ở dạng số thập phân).

Ví dụ: -1/2 và 2/3. Quy đồng mẫu số: -3/6 và 4/6. Vì -3 < 4 nên -1/2 < 2/3.

Mở rộng kiến thức về số hữu tỉ

Số hữu tỉ là tập hợp các số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên khác 0. Số hữu tỉ bao gồm số nguyên, số phân số và số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

Các phép toán trên số hữu tỉ tuân theo các quy tắc và tính chất quen thuộc của phép toán trên số nguyên. Tuy nhiên, cần lưu ý đến dấu của số hữu tỉ và quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

Bài tập luyện tập

  1. Tính: 1/2 + 2/3 - 1/4
  2. Tính: (-1/3) * 4/5 : (-2/7)
  3. So sánh: -3/4 và 1/2
  4. Tìm x biết: x + 1/2 = 3/4

Lời khuyên khi học tập

Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần số hữu tỉ, các em cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, quy tắc và tính chất của số hữu tỉ.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau để có thể áp dụng linh hoạt trong các tình huống khác nhau.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7