Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 5 trang 37 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
Trên 2 trục số, so sánh khoảng cách từ điểm 0 đến hai điểm....Tìm giá trị tuyệt đối của các số thực sau: -3,14; 41; -5; 1,(2); -5...Có bao nhiêu số thực x thoả mãn |x| = căn 3
Tìm giá trị tuyệt đối của các số thực sau: \(-3,14; 41; -5; 1,(2); -\sqrt5\).
Phương pháp giải:
|x|=x nếu x>0
|x|=-x nếu x<0
|x|=0 nếu x=0
Lời giải chi tiết:
\(\left| { - 3,14} \right| = 3,14;{\rm{ }}\,\,\,\left| {41} \right| = 41;{\rm{ }}\left| { - 5} \right| = 5;{\rm{ }}\left| {1,\left( 2 \right)} \right| = 1,(2);{\rm{ }}\left| {- \sqrt 5} \right| = \sqrt 5.\)
Có bao nhiêu số thực x thoả mãn |x| = \(\sqrt 3 \)?
Phương pháp giải:
Giá trị tuyệt đối của một số thực âm hoặc dương đều là một số hữu tỉ dương.
Lời giải chi tiết:
Có hai số thực x thỏa mãn là: \(x = \sqrt 3 ;\,\,x = - \sqrt 3 \).
Trên 2 trục số, so sánh khoảng cách từ điểm 0 đến hai điểm \(\sqrt 2 \) và \( - \sqrt 2 \).

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và so sánh khoảng cách từ 0 đến hai điểm \(\sqrt 2 \) và \( - \sqrt 2 \).
Lời giải chi tiết:
Ta thấy khoảng cách từ 0 đến điểm \(\sqrt 2 \) bằng \(\sqrt 2 \).
Khoảng cách từ 0 đến điểm -\(\sqrt 2 \) bằng \(\sqrt 2 \)
Vậy khoảng cách từ 0 đến hai điểm \(\sqrt 2 \) và \( - \sqrt 2 \) bằng nhau.
Video hướng dẫn giải
Trên 2 trục số, so sánh khoảng cách từ điểm 0 đến hai điểm \(\sqrt 2 \) và \( - \sqrt 2 \).

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và so sánh khoảng cách từ 0 đến hai điểm \(\sqrt 2 \) và \( - \sqrt 2 \).
Lời giải chi tiết:
Ta thấy khoảng cách từ 0 đến điểm \(\sqrt 2 \) bằng \(\sqrt 2 \).
Khoảng cách từ 0 đến điểm -\(\sqrt 2 \) bằng \(\sqrt 2 \)
Vậy khoảng cách từ 0 đến hai điểm \(\sqrt 2 \) và \( - \sqrt 2 \) bằng nhau.
Tìm giá trị tuyệt đối của các số thực sau: \(-3,14; 41; -5; 1,(2); -\sqrt5\).
Phương pháp giải:
|x|=x nếu x>0
|x|=-x nếu x<0
|x|=0 nếu x=0
Lời giải chi tiết:
\(\left| { - 3,14} \right| = 3,14;{\rm{ }}\,\,\,\left| {41} \right| = 41;{\rm{ }}\left| { - 5} \right| = 5;{\rm{ }}\left| {1,\left( 2 \right)} \right| = 1,(2);{\rm{ }}\left| {- \sqrt 5} \right| = \sqrt 5.\)
Có bao nhiêu số thực x thoả mãn |x| = \(\sqrt 3 \)?
Phương pháp giải:
Giá trị tuyệt đối của một số thực âm hoặc dương đều là một số hữu tỉ dương.
Lời giải chi tiết:
Có hai số thực x thỏa mãn là: \(x = \sqrt 3 ;\,\,x = - \sqrt 3 \).
Mục 5 trang 37 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài toán liên quan đến các phép toán cơ bản trên số nguyên, số hữu tỉ, và các tính chất của chúng. Để giải quyết hiệu quả các bài toán này, học sinh cần nắm vững kiến thức về:
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 5 trang 37, chúng ta sẽ cùng nhau xem xét một số bài tập minh họa và lời giải chi tiết:
Cho biểu thức A = (-3) + 5 - (-2) + 7. Hãy tính giá trị của A.
Lời giải:
A = (-3) + 5 - (-2) + 7 = (-3) + 5 + 2 + 7 = 2 + 2 + 7 = 4 + 7 = 11
Tìm x biết: x + (-5) = 12
Lời giải:
x + (-5) = 12
x = 12 - (-5)
x = 12 + 5
x = 17
So sánh hai số: -7 và -3
Lời giải:
Vì -7 < -3 nên -7 nhỏ hơn -3.
Ngoài các bài tập cơ bản về tính toán, mục 5 trang 37 còn xuất hiện các dạng bài tập khác như:
Để đạt được kết quả tốt nhất khi giải bài tập mục 5 trang 37, các em cần lưu ý:
Ngoài SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:
Hy vọng với những kiến thức và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục 5 trang 37 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!