Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.40 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.40 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.40 trang 47 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 1.40 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học môn Toán lớp 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Kính viễn vọng Hubble được tàu không gian Discovery đưa vào sử dụng ngày 24/4/1990. Mô hình vận tốc của tàu trong sứ mệnh này, từ lúc rời bệ phóng (t=0 giây) cho đến khi được tên lửa đẩy nhanh khỏi bệ tại thời điểm t = 126 giây, được xác định bởi công thức: \(v(t) = 0,001302{t^3} - 0,09029{t^2} + 23,61t - 3,083{\rm{ (feet/gi\^a y) }}\) (Nguồn: James Stewart, J. (2015). Calculus. Cengage Learning 8th edition, p. 282). Tính gia tốc lớn nhất và gia tốc nhỏ nhất của tàu trong khoảng thời gian này

Đề bài

Kính viễn vọng Hubble được tàu không gian Discovery đưa vào sử dụng ngày 24/4/1990. Mô hình vận tốc của tàu trong sứ mệnh này, từ lúc rời bệ phóng (t=0 giây) cho đến khi được tên lửa đẩy nhanh khỏi bệ tại thời điểm t = 126 giây, được xác định bởi công thức:

\(v(t) = 0,001302{t^3} - 0,09029{t^2} + 23,61t - 3,083{\rm{ (feet/giây) }}\)

(Nguồn: James Stewart, J. (2015). Calculus. Cengage Learning 8th edition, p. 282). Tính gia tốc lớn nhất và gia tốc nhỏ nhất của tàu trong khoảng thời gian này (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.40 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

Tính gia tốc từ vận tốc: Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian. a(t)=v′(t).

Tìm các giá trị cực đại và cực tiểu của gia tốc:

- Để tìm các giá trị cực đại và cực tiểu của gia tốc, chúng ta cần tính đạo hàm cấp hai của vận tốc, rồi tìm nghiệm của phương trình này.

- Kiểm tra các điểm cực trị và biên (từ t=0 đến t=126) để xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của gia tốc.

Lời giải chi tiết

Ta có hàm vận tốc \(v(t)\) :\(v(t) = 0,001302{t^3} - 0,09029{t^2} + 23,61t - 3,083\)

Đạo hàm của \(v(t)\) là: \(a(t) = {v^\prime }(t) = \frac{d}{{dt}}\left[ {0,001302{t^3} - 0,09029{t^2} + 23,61t - 3,083} \right]\)

Áp dụng quy tắc đạo hàm:

\(\begin{array}{l}a(t) = 3.0,001302{t^2} - 2.0,09029t + 23,61\\a(t) = 0,003906{t^2} - 0,18058t + 23,61\end{array}\)

Đạo hàm của \(a(t)\) là:

\(\begin{array}{l}{a^\prime }(t) = \frac{d}{{dt}}\left[ {0,003906{t^2} - 0,18058t + 23,61} \right]\\{a^\prime }(t) = 2 \cdot 0,003906t - 0,18058\\{a^\prime }(t) = 0,007812t - 0,18058\end{array}\)

Giải phương trình \({a^\prime }(t) = 0\):

\(\begin{array}{l}0,007812t - 0,18058 = 0\\0,007812t = 0,18058\\t = \frac{{0,18058}}{{0,007812}}\\t \approx 23,11\end{array}\)

Ta có \(t \approx 23,11\). Chúng ta sẽ kiểm tra giá trị của gia tốc tại các thời điểm \(t = 0,t = 23,11\) và \(t = 126\).

Tại \(t = 0\):

\(a(0) = 0,003906 \cdot {0^2} - 0,18058 \cdot 0 + 23,61 = 23,61\)

Tại \(t = 23,11\):

\(a(23,11) = 0,003906 \cdot {(23,11)^2} - 0,18058 \cdot 23,11 + 23,61 \approx 21,52\)

Tại \(t = 126\):

\(a(126) = 0,003906 \cdot {(126)^2} - 0,18058 \cdot 126 + 23,61 \approx 62,92\)

Kết luận:

Gia tốc lớn nhất: \( \approx 62,92\) feet / giây \(^2\) (tại \(t = 126\) giây).

Gia tốc nhỏ nhất: \( \approx 21,52\) feet/giây \(^2\) (tại \(t \approx 23,11\) giây)

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 1.40 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 1.40 trang 47 SGK Toán 12 tập 1: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài tập 1.40 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để khảo sát hàm số bậc ba. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tập xác định là tập hợp tất cả các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm bậc nhất: Đạo hàm bậc nhất của hàm số cho phép chúng ta xác định các khoảng đơn điệu của hàm số.
  3. Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bậc nhất bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  4. Lập bảng biến thiên: Bảng biến thiên giúp chúng ta hình dung rõ hơn về sự biến đổi của hàm số trên các khoảng xác định.
  5. Khảo sát tính đơn điệu: Dựa vào dấu của đạo hàm bậc nhất, chúng ta có thể xác định các khoảng hàm số đồng biến và nghịch biến.
  6. Tìm cực đại, cực tiểu: Xác định giá trị của hàm số tại các điểm cực trị để tìm cực đại và cực tiểu.
  7. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các thông tin đã thu thập, chúng ta có thể vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

Lời giải chi tiết bài tập 1.40 trang 47 SGK Toán 12 tập 1

Để minh họa, chúng ta sẽ xét một ví dụ cụ thể. Giả sử hàm số cần khảo sát là: f(x) = x3 - 3x2 + 2.

  1. Tập xác định: D = R
  2. Đạo hàm bậc nhất: f'(x) = 3x2 - 6x
  3. Tìm điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  4. Bảng biến thiên:
    x-∞02+∞
    f'(x)+-+
    f(x)Đồng biếnNghịch biếnĐồng biến
  5. Kết luận: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2). Hàm số đạt cực đại tại x = 0 với giá trị f(0) = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2 với giá trị f(2) = -2.

Ứng dụng của đạo hàm trong giải bài tập

Đạo hàm là một công cụ mạnh mẽ trong việc giải các bài tập liên quan đến khảo sát hàm số. Nó cho phép chúng ta xác định các khoảng đơn điệu, cực trị, và vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán 12.

Mở rộng kiến thức và luyện tập thêm

Để hiểu sâu hơn về ứng dụng của đạo hàm, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Luôn kiểm tra tập xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
  • Chú ý đến dấu của đạo hàm để xác định tính đơn điệu của hàm số.
  • Sử dụng bảng biến thiên để hình dung rõ hơn về sự biến đổi của hàm số.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 1.40 trang 47 SGK Toán 12 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12