Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.1 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.1 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.1 trang 96 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 6.1 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 của giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học môn Toán lớp 12, tập trung vào kiến thức về số phức.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Một phòng nghiên cứu dược học cho 500 người bị bệnh H dùng hai loại thuốc X, Y để điều trị. Một số người được điều trị bằng thuốc X và số người còn lại được điều trị bằng thuốc Y. Kết quả nghiên cứu được trình bày ở Bảng 6.2.

Đề bài

Một phòng nghiên cứu dược học cho 500 người bị bệnh H dùng hai loại thuốc X, Y để điều trị. Một số người được điều trị bằng thuốc X và số người còn lại được điều trị bằng thuốc Y. Kết quả nghiên cứu được trình bày ở Bảng 6.2.

Giải bài tập 6.1 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Chọn ngẫu nhiên một người trong số này. Gọi A là biến cố "Người được chọn khỏi bệnh", B là biến cố "Người được chọn điều trị bằng thuốc X", C là biến cố "Người được chọn điều trị bằng thuốc Y".

a) Tính và giải thích ý nghĩa của \(P(A|B)\) và \(P(A|C)\).

b) Có thể nói loại thuốc nào có hiệu quả hơn trong việc điều trị bệnh H?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.1 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 2

a) Sử dụng công thức xác suất có điều kiện: \(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}}\) .

Tính \(P(A|B)\) và \(P(A|C)\) từ dữ liệu trong bảng.

b) So sánh \(P(A|B)\) và \(P(A|C)\) để đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết

a) Tính \(P(A|B)\) và \(P(A|C)\):

\(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}} = \frac{{180}}{{180 + 60}} = \frac{3}{4} = 0,75\) (xác suất chọn được người điều trị bằng thuốc X khỏi bệnh)

\(P(A|C) = \frac{{P(AC)}}{{P(C)}} = \frac{{190}}{{190 + 70}} = \frac{{19}}{{26}} \approx 0,73\) (xác suất chọn được người điều trị bằng thuốc Y khỏi bệnh)

b) So sánh \(P(A|B)\) và \(P(A|C)\):

Vì \(P(A|B) > P(A|C)\), nên có thể kết luận rằng thuốc X có hiệu quả hơn thuốc Y trong việc điều trị bệnh H.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 6.1 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 6.1 trang 96 SGK Toán 12 tập 2: Tổng quan

Bài tập 6.1 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu tìm số phức z thỏa mãn một điều kiện cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số phức, bao gồm:

  • Định nghĩa số phức: z = a + bi, trong đó a, b là các số thực và i là đơn vị ảo (i2 = -1).
  • Phần thực và phần ảo của số phức.
  • Các phép toán trên số phức: cộng, trừ, nhân, chia.
  • Số phức liên hợp.
  • Biểu diễn hình học của số phức.

Lời giải chi tiết bài tập 6.1 trang 96 SGK Toán 12 tập 2

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức và kỹ năng đã nêu ở trên. Dưới đây là lời giải chi tiết:

(Nội dung lời giải chi tiết bài tập 6.1 sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa. Ví dụ:)

Ví dụ: Tìm số phức z thỏa mãn |z - 1| = 2.

  1. Đặt z = a + bi, với a, b là các số thực.
  2. Thay z vào phương trình: |(a + bi) - 1| = 2 => |(a - 1) + bi| = 2
  3. Sử dụng định nghĩa mô-đun của số phức: √((a - 1)2 + b2) = 2
  4. Bình phương hai vế: (a - 1)2 + b2 = 4
  5. Đây là phương trình đường tròn trong mặt phẳng phức với tâm I(1, 0) và bán kính R = 2.
  6. Kết luận: Tập hợp các số phức z thỏa mãn phương trình là đường tròn có tâm I(1, 0) và bán kính R = 2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 6.1, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến số phức. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Tìm số phức z thỏa mãn một phương trình cho trước.
  • Tính toán các phép toán trên số phức.
  • Tìm số phức liên hợp.
  • Biểu diễn số phức trên mặt phẳng phức.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của số phức trong hình học.

Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của số phức.
  • Thành thạo các phép toán trên số phức.
  • Biết cách biểu diễn số phức trên mặt phẳng phức.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Lưu ý khi giải bài tập về số phức

Khi giải bài tập về số phức, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

  • Luôn viết số phức dưới dạng a + bi, với a, b là các số thực.
  • Sử dụng đúng các công thức và tính chất của số phức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại các phép tính phức tạp.

Tổng kết

Bài tập 6.1 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số phức. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh có thể tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Khái niệmGiải thích
Số phứcz = a + bi, a, b ∈ ℝ, i2 = -1
Phần thựca
Phần ảob

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12