Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.16 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.16 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.16 trang 64 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 5.16 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hình chóp S.ABCD với ABCD là hình bình hành, \(S(3; - 2;4)\), \(A(3;4;5)\), \(B(8;8;6)\), \(C(7;6;3)\). Viết phương trình đường thẳng chứa cạnh SB và đường thẳng chứa cạnh đáy AD của hình chóp.

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD với ABCD là hình bình hành, \(S(3; - 2;4)\), \(A(3;4;5)\), \(B(8;8;6)\), \(C(7;6;3)\). Viết phương trình đường thẳng chứa cạnh SB và đường thẳng chứa cạnh đáy AD của hình chóp.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.16 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Đường thẳng qua hai điểm \(A({x_1},{y_1},{z_1})\) và \(B({x_2},{y_2},{z_2})\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} = ({x_2} - {x_1},{y_2} - {y_1},{z_2} - {z_1})\). Dùng công thức để lập phương trình tham số và chính tắc.

Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(A({x_0},{y_0},{z_0})\) và có vectơ chỉ phương \(\vec a({a_1},{a_2},{a_3})\) là:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {x_0} + {a_1}t}\\{y = {y_0} + {a_2}t}\\{z = {z_0} + {a_3}t}\end{array}} \right.\quad (t \in \mathbb{R})\)

Phương trình chính tắc của đường thẳng:

\(\frac{{x - {x_0}}}{{{a_1}}} = \frac{{y - {y_0}}}{{{a_2}}} = \frac{{z - {z_0}}}{{{a_3}}}\)

Nếu biết hai điểm \(A({x_1},{y_1},{z_1})\) và \(B({x_2},{y_2},{z_2})\), vectơ chỉ phương của đường thẳng là \(\overrightarrow {AB} = ({x_2} - {x_1},{y_2} - {y_1},{z_2} - {z_1})\).

Lời giải chi tiết

Phương trình đường thẳng chứa cạnh SB:

- Vectơ chỉ phương: \(\overrightarrow {SB} = (8 - 3,8 + 2,6 - 4) = (5,10,2)\)

- Phương trình tham số:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 5t}\\{y = - 2 + 10t}\\{z = 4 + 2t}\end{array}} \right.\quad (t \in \mathbb{R})\)

Phương trình đường thẳng chứa cạnh đáy AD:

- Điểm D: Từ hình bình hành, ta suy ra:

\(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \quad \Rightarrow D = A + (C - B) = (3,4,5) + ((7,6,3) - (8,8,6)) = (2,2,2)\)

- Vectơ chỉ phương: \(\overrightarrow {AD} = (2 - 3,2 - 4,2 - 5) = ( - 1, - 2, - 3)\)

- Phương trình tham số:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 - t}\\{y = 4 - 2t}\\{z = 5 - 3t}\end{array}} \right.\quad (t \in \mathbb{R})\)

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 5.16 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 5.16 trang 64 SGK Toán 12 tập 2: Đạo hàm và ứng dụng

Bài tập 5.16 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để khảo sát hàm số bậc ba. Cụ thể, bài toán thường yêu cầu tìm khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị và vẽ đồ thị hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm cấp nhất (y'): Đây là bước quan trọng để xác định tính đơn điệu của hàm số.
  2. Tìm tập xác định của hàm số: Xác định miền giá trị mà hàm số có nghĩa.
  3. Giải phương trình y' = 0: Nghiệm của phương trình này là các điểm cực trị của hàm số.
  4. Lập bảng biến thiên: Dựa vào dấu của đạo hàm cấp nhất, ta xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Xác định cực đại, cực tiểu: Sử dụng đạo hàm cấp hai (y'') để xác định loại cực trị.
  6. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các thông tin đã thu thập, ta vẽ đồ thị hàm số.

Phân tích chi tiết bài tập 5.16

Để minh họa, chúng ta sẽ cùng phân tích một ví dụ cụ thể. Giả sử hàm số cần khảo sát là y = x3 - 3x2 + 2.

Bước 1: Tính đạo hàm cấp nhất

y' = 3x2 - 6x

Bước 2: Giải phương trình y' = 0

3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0

Vậy, x = 0 hoặc x = 2 là các điểm cực trị.

Bước 3: Tính đạo hàm cấp hai

y'' = 6x - 6

Bước 4: Xác định cực đại, cực tiểu

  • Tại x = 0: y'' = -6 < 0 ⇒ Hàm số đạt cực đại tại x = 0, ymax = 2.
  • Tại x = 2: y'' = 6 > 0 ⇒ Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, ymin = -2.

Bước 5: Lập bảng biến thiên

x-∞02+∞
y'+0-0+
y2-2

Ứng dụng của đạo hàm trong giải bài tập

Đạo hàm không chỉ giúp chúng ta khảo sát hàm số mà còn có nhiều ứng dụng quan trọng khác trong toán học và các lĩnh vực khoa học kỹ thuật. Ví dụ:

  • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số: Đạo hàm giúp xác định các điểm cực trị, từ đó tìm ra giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.
  • Tính tốc độ thay đổi của một đại lượng: Đạo hàm biểu diễn tốc độ thay đổi tức thời của một đại lượng so với một đại lượng khác.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa: Đạo hàm được sử dụng để tìm ra các giá trị tối ưu của một hàm số, đáp ứng các điều kiện ràng buộc cho trước.

Lời khuyên khi giải bài tập về đạo hàm

Để giải bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả, các em cần:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản: Điều này giúp các em tính đạo hàm một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các phần mềm tính toán đạo hàm hoặc các trang web giải toán online có thể giúp các em kiểm tra lại kết quả và tìm hiểu các phương pháp giải khác nhau.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 5.16 trang 64 SGK Toán 12 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12