Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.22 trang 65 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.22 trang 65 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.22 trang 65 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 5.22 trang 65 SGK Toán 12 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về số phức và các phép toán liên quan.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Giả sử một máy bay thương mại M đang bay trên bầu trời theo một đường thẳng từ D đến E có hình chiếu trên mặt đất là đoạn CB. Tại D, máy bay bay cách mặt đất là 9000 m và tại E là 12000 m. Một ra-đa được đặt trên mặt đất tại vị trí O cách C là 20000 m, cách B là 16000 m và (widehat {BOC} = {90^^circ }). Xét hệ trục tọa độ Oxyz (đơn vị: 1000 m) với O là vị trí đặt ra-đa, B thuộc tia Oy, C thuộc tia Ox, khi đó ta có tọa độ các điểm như Hình 5.24. Giả sử ra-đa có bán kính dò tìm tối đa là 1600

Đề bài

Giả sử một máy bay thương mại M đang bay trên bầu trời theo một đường thẳng từ D đến E có hình chiếu trên mặt đất là đoạn CB. Tại D, máy bay bay cách mặt đất là 9000 m và tại E là 12000 m. Một ra-đa được đặt trên mặt đất tại vị trí O cách C là 20000 m, cách B là 16000 m và \(\widehat {BOC} = {90^\circ }\). Xét hệ trục tọa độ Oxyz (đơn vị: 1000 m) với O là vị trí đặt ra-đa, B thuộc tia Oy, C thuộc tia Ox, khi đó ta có tọa độ các điểm như Hình 5.24. Giả sử ra-đa có bán kính dò tìm tối đa là 16000 m. Hỏi ra-đa này có thể dò tìm được tín hiệu của máy bay M khi bay trên bầu trời từ D đến E hay không? Vì sao?

Giải bài tập 5.22 trang 65 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.22 trang 65 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 2

- Viết phương trình tham số của đường thẳng DE từ tọa độ điểm \(D\) và \(E\).

- Sử dụng công thức khoảng cách từ điểm \(O\) đến đường thẳng DE trong không gian. Nếu khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng bán kính dò tìm \(16000{\mkern 1mu} m\), ra-đa sẽ bắt được tín hiệu máy bay.

Lời giải chi tiết

Tọa độ điểm \(D(20;0;9)\) và \(E(0;16;12)\). Vectơ chỉ phương của đường thẳng DE là:

\(\overrightarrow {DE} = (0 - 20;16 - 0;12 - 9) = ( - 20;16;3)\)

Phương trình tham số của đường thẳng DE:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 20 - 20t}\\{y = 16t}\\{z = 9 + 3t}\end{array}} \right.\)

trong đó t là tham số.

Gọi H là hình chiếu của O trên đường thẳng DE, suy ra toạ độ điểm M là:

\(H(20 - 20t;16t;9 + 3t)\)

Và tích vô hướng của \(\overrightarrow {OH} \) và \(\overrightarrow {DE} \) là:

\(\overrightarrow {DE} .\overrightarrow {OH} = ( - 20).(20 - 20t) + 16.16t + 3.(9 + 3t) = 0\)

Giải phương trình trên ta được điểm \(t = \frac{{373}}{{665}}\)

Điểm H có toạ độ là \(\left( {\frac{{1168}}{{133}};\frac{{5968}}{{665}};\frac{{7104}}{{665}}} \right)\)

Khoảng cách từ O đến đến đường thẳng DE chính là độ dài đoạn thẳng OH

\(d = \sqrt {{{\left( {\frac{{1168}}{{133}}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{5968}}{{665}}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{7104}}{{665}}} \right)}^2}} \approx 16,486 = 16486m\)

Vì khoảng cách từ ra-da tới đường bay của máy bay M lớn hơn bán kính dò tìm tối đa của ra-da nên không thể thấy tín hiệu của máy bay M.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 5.22 trang 65 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 5.22 trang 65 SGK Toán 12 tập 2: Phương pháp và Lời giải Chi Tiết

Bài tập 5.22 trang 65 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học về số phức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số phức, bao gồm:

  • Định nghĩa số phức: Một số phức có dạng z = a + bi, trong đó a là phần thực và b là phần ảo.
  • Các phép toán trên số phức: Cộng, trừ, nhân, chia số phức.
  • Biểu diễn hình học của số phức: Số phức z = a + bi được biểu diễn bằng điểm M(a, b) trên mặt phẳng phức.
  • Module của số phức: |z| = √(a² + b²)

Nội dung bài tập 5.22

Bài tập 5.22 thường yêu cầu chúng ta thực hiện các phép toán trên số phức, tìm module của số phức, hoặc giải phương trình bậc hai với hệ số phức. Để giải quyết bài tập này, chúng ta cần áp dụng các công thức và quy tắc đã học một cách linh hoạt và chính xác.

Lời giải chi tiết bài tập 5.22 trang 65 SGK Toán 12 tập 2

(Giả sử bài tập 5.22 có nội dung cụ thể là: Cho số phức z = 2 + 3i. Tính module của z.)

Lời giải:

Module của số phức z = 2 + 3i được tính như sau:

|z| = √(2² + 3²) = √(4 + 9) = √13

Vậy, module của số phức z = 2 + 3i là √13.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 5.22, còn rất nhiều bài tập tương tự về số phức. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Tìm phần thực và phần ảo của số phức: Để tìm phần thực và phần ảo của số phức, chúng ta chỉ cần xác định hệ số của phần thực và phần ảo trong biểu thức của số phức.
  • Thực hiện các phép toán trên số phức: Để cộng, trừ, nhân, chia số phức, chúng ta cần áp dụng các quy tắc đã học một cách cẩn thận.
  • Giải phương trình bậc hai với hệ số phức: Để giải phương trình bậc hai với hệ số phức, chúng ta có thể sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai.

Ví dụ minh họa

(Ví dụ: Cho hai số phức z1 = 1 + 2i và z2 = 3 - i. Tính z1 + z2 và z1 * z2.)

Lời giải:

z1 + z2 = (1 + 2i) + (3 - i) = (1 + 3) + (2 - 1)i = 4 + i

z1 * z2 = (1 + 2i) * (3 - i) = 1 * 3 + 1 * (-i) + 2i * 3 + 2i * (-i) = 3 - i + 6i - 2i² = 3 + 5i - 2(-1) = 3 + 5i + 2 = 5 + 5i

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về số phức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Tìm module của số phức z = -1 + 4i.
  2. Thực hiện phép chia (2 + 5i) / (1 - i).
  3. Giải phương trình z² + 2z + 5 = 0.

Kết luận

Bài tập 5.22 trang 65 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về số phức và các phép toán liên quan. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán 12.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12