Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.29 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.29 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.29 trang 36 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 4.29 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 của giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau quanh trục hoành: \(y = \sqrt x - 2\), \(y = 0\), \(x = 4\), \(x = 9\).

Đề bài

Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau quanh trục hoành: \(y = \sqrt x - 2\), \(y = 0\), \(x = 4\), \(x = 9\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.29 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Thể tích của một khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi \(y = f(x)\) quanh trục hoành trên đoạn \([a,b]\) được tính bằng công thức:

\(V = \pi \int_a^b {{{\left[ {f(x)} \right]}^2}dx} \).

Lời giải chi tiết

Thể tích \(V\) được tính bằng:

\({\rm{V = }}\pi \int_4^9 {{{\left( {\sqrt x - 2} \right)}^2}} dx = \pi \int_4^9 {(x - 4\sqrt x + 4)} {\mkern 1mu} dx\)

Tính nguyên hàm:

\(\int x {\mkern 1mu} dx = \frac{{{x^2}}}{2},\quad \int 4 \sqrt x {\mkern 1mu} dx = \frac{{8{x^{3/2}}}}{3},\quad \int 4 {\mkern 1mu} dx = 4x\)

Thay vào:

\(V = \pi \left[ {\frac{{{x^2}}}{2} - \frac{{8{x^{3/2}}}}{3} + 4x} \right]_4^9 = \pi \left( {\frac{{27}}{6} - \frac{{16}}{6}} \right) = \pi \left( {\frac{{11}}{6}} \right)\)

Vậy thể tích khối tròn xoay là:

\(V = \frac{{11\pi }}{6}\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 4.29 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 4.29 trang 36 SGK Toán 12 tập 2: Đề bài

Bài tập 4.29 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu chúng ta khảo sát hàm số và tìm các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến. Cụ thể, đề bài thường cho một hàm số bậc ba hoặc bậc bốn và yêu cầu phân tích các đặc điểm của hàm số đó.

Phương pháp giải bài tập khảo sát hàm số

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Đây là bước đầu tiên và quan trọng để đảm bảo tính hợp lệ của các phép toán tiếp theo.
  2. Tính đạo hàm bậc nhất (y'): Đạo hàm bậc nhất giúp xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị của hàm số.
  3. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm nghi ngờ là cực trị. Sau đó, kiểm tra dấu của y' xung quanh các điểm này để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  4. Tính đạo hàm bậc hai (y''): Đạo hàm bậc hai giúp xác định tính lồi, lõm của hàm số và điểm uốn.
  5. Tìm điểm uốn: Giải phương trình y'' = 0 để tìm các điểm nghi ngờ là điểm uốn. Sau đó, kiểm tra dấu của y'' xung quanh các điểm này để xác định điểm uốn.
  6. Lập bảng biến thiên: Bảng biến thiên là công cụ tóm tắt các thông tin quan trọng về hàm số, bao gồm khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, điểm uốn và giới hạn của hàm số.
  7. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào bảng biến thiên và các thông tin đã thu thập, vẽ đồ thị hàm số để trực quan hóa các đặc điểm của nó.

Giải chi tiết bài tập 4.29 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 (Ví dụ)

Giả sử bài tập 4.29 là: Khảo sát hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Bước 1: Tập xác định

Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 có tập xác định là D = ℝ.

Bước 2: Đạo hàm bậc nhất

y' = 3x2 - 6x

Bước 3: Tìm điểm cực trị

Giải phương trình y' = 0: 3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2.

Xét dấu y':

  • x < 0: y' > 0 (hàm số đồng biến)
  • 0 < x < 2: y' < 0 (hàm số nghịch biến)
  • x > 2: y' > 0 (hàm số đồng biến)

Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, yct = -2.

Bước 4: Đạo hàm bậc hai

y'' = 6x - 6

Bước 5: Tìm điểm uốn

Giải phương trình y'' = 0: 6x - 6 = 0 ⇔ x = 1.

Xét dấu y'':

  • x < 1: y'' < 0 (hàm số lõm)
  • x > 1: y'' > 0 (hàm số lồi)

Vậy hàm số có điểm uốn tại x = 1, yu = 0.

Bước 6: Lập bảng biến thiên

x-∞012+∞
y'+0-0+
y20

Kết luận

Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 đồng biến trên khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2). Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, yct = -2. Hàm số có điểm uốn tại x = 1, yu = 0.

Lưu ý khi giải bài tập khảo sát hàm số

  • Luôn kiểm tra kỹ tập xác định của hàm số.
  • Tính toán đạo hàm chính xác.
  • Xét dấu đạo hàm một cách cẩn thận để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị.
  • Sử dụng bảng biến thiên để tóm tắt các thông tin quan trọng.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài tập khảo sát hàm số và tự tin làm bài tập 4.29 trang 36 SGK Toán 12 tập 2.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12