Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.14 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.14 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.14 trang 20 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 4.14 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 của giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng cung cấp các bài tập tương tự để các em luyện tập và củng cố kiến thức.

Một quả bóng được ném lên từ độ cao \(1,5m\) với vận tốc ban đầu \(24m/s\). Biết gia tốc của quả bóng là \(a = - 9,8m/{s^2}\). a) Tính vận tốc của quả bóng tại thời điểm 1 giây sau khi được ném lên. b) Tính quãng đường quả bóng đi được từ lúc ném lên đến khi chạm đất lần đầu.

Đề bài

Một quả bóng được ném lên từ độ cao \(1,5m\) với vận tốc ban đầu \(24m/s\). Biết gia tốc của quả bóng là \(a = - 9,8m/{s^2}\).

a) Tính vận tốc của quả bóng tại thời điểm 1 giây sau khi được ném lên.

b) Tính quãng đường quả bóng đi được từ lúc ném lên đến khi chạm đất lần đầu.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.14 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

1. Gia tốc là đạo hàm của vận tốc:

\(a(t) = \frac{{dv(t)}}{{dt}}\)

Lấy tích phân của gia tốc để tìm vận tốc:

\(v(t) = \int a (t){\mkern 1mu} dt\)

2. Vận tốc là đạo hàm của quãng đường theo thời gian:

\(v(t) = \frac{{ds(t)}}{{dt}}\)

Lấy tích phân của vận tốc để tìm quãng đường:

\(s(t) = \int v (t){\mkern 1mu} dt\)

Lời giải chi tiết

a)

Gia tốc của quả bóng là hằng số:

\(a(t) = - 9,8{\mkern 1mu} {\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}\)

Lấy tích phân gia tốc để tìm vận tốc:

\(v(t) = \int a (t){\mkern 1mu} dt = \int - 9,8{\mkern 1mu} dt\)

Tính tích phân gia tốc từ 0 đến 1:

\(\int_0^1 { - 9,8} dt = \left. { - 9,8t} \right|_0^1 = - 9,8.1 - 0 = - 9,8\)

Mà dựa trên định nghĩa tích phân, ta có:

\(\int_0^1 {a(t){\mkern 1mu} dt} = v(1) - v(0)\)

Suy ra, vận tốc tại thời điểm 1 giây là:

\(v(1) = \int_0^1 {a(t){\mkern 1mu} dt} + v(0) = - 9,8 + 24 = 14,2\)

Vận tốc của quả bóng tại thời điểm 1 giây sau khi ném là \(14.2{\mkern 1mu} {\rm{m/s}}\).

b)

Vận tốc của quả bóng:

\(v(t) = - 9.8t + 24\)

Lấy tích phân của vận tốc để tìm quãng đường:

\(s(t) = \int v (t){\mkern 1mu} dt = \int {( - 9.8t + 24)} {\mkern 1mu} dt = - 4,9{t^2} + 24t + C\)

Vì \(s(0) = 1,5\) nên \(C = 1,5\)

Biết rằng khi bóng chạm đất thì \(s = 0\), suy ra thời gian quả bóng chạm đất là:

\({t_{cd}} \approx 4,96\)

Từ đó ta suy ra được quãng đường quả bóng đi được từ lúc ném bóng tới lúc chạm đất là:

\(s = \int_0^{4,96} {\left| {v(t)} \right|dt} \)

Thời điểm quả bóng đạt độ cao cực đại là khi vận tốc bằng 0:

\({t_{\max }} = \frac{{24}}{{9,8}} \approx 2,45\)

Suy ra:

\(s = \int_0^{4,96} {\left| { - 9,8t + 24} \right|dt} = \int_0^{2,45} {\left| { - 9,8t + 24} \right|dt} + \int_{2,45}^{4,96} {\left| { - 9,8t + 24} \right|dt} \)

\(s = \left. {\left( { - 4,9{t^2} + 24t} \right)} \right|_0^{2,45} + \left. {\left( {4,9{t^2} - 24t} \right)} \right|_{2,45}^{4,96}\)

\(s \approx 29,39 + 30,9 \approx 60,29\)

Tổng quãng đường quả bóng đi được từ lúc ném lên đến khi chạm đất là 60,29m.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 4.14 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 4.14 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 - Phương pháp giải chi tiết

Bài tập 4.14 trang 20 SGK Toán 12 tập 2 thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để tìm cực trị của hàm số. Để giải bài tập này, các em cần thực hiện các bước sau:

  1. Tìm tập xác định của hàm số: Xác định các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm bậc nhất: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm f'(x) của hàm số.
  3. Tìm điểm dừng: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm x mà đạo hàm bằng 0. Đây là các điểm nghi ngờ là cực trị.
  4. Khảo sát dấu của đạo hàm: Lập bảng xét dấu của đạo hàm f'(x) trên các khoảng xác định bởi các điểm dừng.
  5. Kết luận về cực trị: Dựa vào bảng xét dấu, xác định các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Ta sẽ áp dụng các bước trên để tìm cực trị của hàm số này:

  1. Tập xác định: Hàm số xác định trên R.
  2. Đạo hàm bậc nhất: f'(x) = 3x2 - 6x.
  3. Điểm dừng: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
  4. Khảo sát dấu của đạo hàm:

    Khoảngx < 00 < x < 2x > 2
    f'(x)+-+
  5. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0 với giá trị f(0) = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2 với giá trị f(2) = -2.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài tập 4.14, các em có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

  • Tìm cực trị của hàm số bậc ba, bậc bốn.
  • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.
  • Khảo sát hàm số bằng đạo hàm.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, các em cần lưu ý:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
  • Sử dụng bảng xét dấu đạo hàm một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Tài liệu tham khảo

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

  • Sách giáo khoa Toán 12 tập 2.
  • Sách bài tập Toán 12 tập 2.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em hãy tự giải các bài tập sau:

  • Bài tập 4.15 trang 20 SGK Toán 12 tập 2.
  • Bài tập 4.16 trang 20 SGK Toán 12 tập 2.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12