Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.27 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.27 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.27 trang 71 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 5.27 trang 71 SGK Toán 12 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học về tích phân và thường gây khó khăn cho nhiều học sinh.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, cùng với các phương pháp giải khác nhau để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính góc giữa các cặp mặt phẳng a) \(\alpha :3x + 4y + 5z - 1 = 0\) và \(\beta :2x + y + z - 3 = 0\) b) \(\alpha :x - y + 2z - 1 = 0\) và \(\beta :x + 2y - z + 3 = 0\) c) \(\alpha :x + 3y - 2z - 1 = 0\) và \(\beta :4x + 2y + 5z - 3 = 0\)

Đề bài

Tính góc giữa các cặp mặt phẳng

a) \(\alpha :3x + 4y + 5z - 1 = 0\) và \(\beta :2x + y + z - 3 = 0\)

b) \(\alpha :x - y + 2z - 1 = 0\) và \(\beta :x + 2y - z + 3 = 0\)

c) \(\alpha :x + 3y - 2z - 1 = 0\) và \(\beta :4x + 2y + 5z - 3 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.27 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \((\alpha )\) và \((\beta )\) lần lượt có các vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (A;B;C)\) và \(\vec n' = (A';B';C')\). Khi đó:

\(\cos \left( {(\alpha ),(\beta )} \right) = \left| {\frac{{\vec n \cdot \vec n'}}{{\left| {\vec n} \right| \cdot \left| {\vec n'} \right|}}} \right| = \frac{{|AA' + BB' + CC'|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} \cdot \sqrt {{{A'}^2} + {{B'}^2} + {{C'}^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

a)

- Vector pháp tuyến của \(\alpha \): \(\overrightarrow {{n_1}} = (3;4;5)\)

- Vector pháp tuyến của \(\beta \): \(\overrightarrow {{n_2}} = (2;1;1)\)

\(\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} = 3 \times 2 + 4 \times 1 + 5 \times 1 = 15\)

\(|\overrightarrow {{n_1}} | = \sqrt {{3^2} + {4^2} + {5^2}} = \sqrt {50} ,\quad |\overrightarrow {{n_2}} | = \sqrt {{2^2} + {1^2} + {1^2}} = \sqrt 6 \)

\(\cos \theta = \frac{{15}}{{\sqrt {50} \times \sqrt 6 }} = \frac{{15}}{{\sqrt {300} }} = \frac{{15}}{{10\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\quad \Rightarrow \quad \theta = {30^\circ }\)

b)

- Vector pháp tuyến của \(\alpha \): \(\overrightarrow {{n_1}} = (1; - 1;2)\)

- Vector pháp tuyến của \(\beta \): \(\overrightarrow {{n_2}} = (1;2; - 1)\)

\(\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} = 1 \times 1 + ( - 1) \times 2 + 2 \times ( - 1) = - 3\)

\(|\overrightarrow {{n_1}} | = \sqrt {{1^2} + {{( - 1)}^2} + {2^2}} = \sqrt 6 ,\quad |\overrightarrow {{n_2}} | = \sqrt {{1^2} + {2^2} + {{( - 1)}^2}} = \sqrt 6 \)

\(\cos \theta = \frac{3}{{\sqrt 6 \times \sqrt 6 }} = \frac{1}{2} \Rightarrow \theta \approx 60^\circ \)

c)

- Vector pháp tuyến của \(\alpha \): \(\overrightarrow {{n_1}} = (1;3; - 2)\)

- Vector pháp tuyến của \(\beta \): \(\overrightarrow {{n_2}} = (4;2;5)\)

\(\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} = 1 \times 4 + 3 \times 2 + ( - 2) \times 5 = 0\)

Vì \(\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} = 0\) nên hai vectơ pháp tuyến vuông góc với nhau, hay hai mặt phẳng vuông góc với nhau.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 5.27 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 5.27 trang 71 SGK Toán 12 tập 2: Phương pháp và Lời giải Chi tiết

Bài tập 5.27 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình tích phân, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức về nguyên hàm, tích phân xác định và các phương pháp tính tích phân. Bài toán này thường xuất hiện trong các đề thi và kiểm tra, do đó việc hiểu rõ cách giải là rất cần thiết.

Đề bài bài tập 5.27 trang 71 SGK Toán 12 tập 2

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Tính tích phân I = ∫(x^2 + 1)dx từ 0 đến 1)

Phương pháp giải bài tập 5.27 trang 71 SGK Toán 12 tập 2

Để giải bài tập này, chúng ta cần áp dụng các bước sau:

  1. Xác định nguyên hàm: Tìm một hàm F(x) sao cho F'(x) = f(x), trong đó f(x) là hàm số dưới dấu tích phân.
  2. Tính tích phân xác định: Sử dụng công thức ∫[a, b] f(x) dx = F(b) - F(a), trong đó a và b là cận trên và cận dưới của tích phân.
  3. Kiểm tra kết quả: Thay kết quả vào biểu thức tích phân ban đầu để kiểm tra tính đúng đắn.

Lời giải chi tiết bài tập 5.27 trang 71 SGK Toán 12 tập 2

(Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước tính toán cụ thể, giải thích rõ ràng và các lưu ý quan trọng. Ví dụ:)

Nguyên hàm của x^2 + 1 là F(x) = (x^3)/3 + x.

Vậy, ∫(x^2 + 1)dx từ 0 đến 1 = F(1) - F(0) = (1^3)/3 + 1 - ((0^3)/3 + 0) = 1/3 + 1 = 4/3.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 5.27, còn rất nhiều bài tập tích phân khác có dạng tương tự. Để giải các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp đổi biến số: Sử dụng để đơn giản hóa biểu thức dưới dấu tích phân.
  • Phương pháp tích phân từng phần: Sử dụng khi hàm số dưới dấu tích phân là tích của hai hàm số.
  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Sử dụng để tách biểu thức dưới dấu tích phân thành các phần đơn giản hơn.

Ví dụ về bài tập tương tự

(Ví dụ về một bài tập tương tự và lời giải chi tiết)

Lưu ý khi giải bài tập tích phân

  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thay vào biểu thức tích phân ban đầu.
  • Chú ý đến các cận tích phân và đảm bảo chúng được sử dụng đúng cách.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các phương pháp giải và kỹ năng tính toán.

Tổng kết

Bài tập 5.27 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình tích phân. Việc hiểu rõ phương pháp giải và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập này và có thể áp dụng vào giải các bài tập khác. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12