Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.24 trang 32 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.24 trang 32 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.24 trang 32 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 4.24 trang 32 SGK Toán 12 tập 2 của giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau quanh trục hoành: a) \(y = \sqrt {2 + \cos x} \), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{2}\). b) \(y = {x^2} - 3x\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = 3\).

Đề bài

Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau quanh trục hoành:

a) \(y = \sqrt {2 + \cos x} \), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{2}\).

b) \(y = {x^2} - 3x\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = 3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.24 trang 32 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Thể tích khối tròn xoay quanh trục hoành được tính bởi công thức:

\(V = \pi \int_a^b {{y^2}} {\mkern 1mu} dx.\)

Lời giải chi tiết

a) Với \(y = \sqrt {2 + \cos x} \), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{2}\), ta có:

- Thể tích khối tròn xoay là:

\(V = \pi \int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{(\sqrt {2 + \cos x} )}^2}} {\mkern 1mu} dx = \pi \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {2 + \cos x} \right)} {\mkern 1mu} dx\)

- Tính tích phân:

\(V = \pi \left[ {\int_0^{\frac{\pi }{2}} 2 {\mkern 1mu} dx + \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos } x{\mkern 1mu} dx} \right] = \pi \left[ {\left. {2x} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} + \left. {\sin x} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}} \right] = \pi \left( {\pi + 1} \right) = {\pi ^2} + \pi \)

- Vậy thể tích khối tròn xoay là:

\(V = {\pi ^2} + \pi \)

b) Với \(y = {x^2} - 3x\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = 3\), ta có:

- Thể tích khối tròn xoay là:

\(V = \pi \int_0^3 {{{({x^2} - 3x)}^2}} {\mkern 1mu} dx.\)

- Khai triển biểu thức:

\({({x^2} - 3x)^2} = {x^4} - 6{x^3} + 9{x^2}.\)

- Tính tích phân:

\(V = \pi \left[ {\int_0^3 {{x^4}} {\mkern 1mu} dx - 6\int_0^3 {{x^3}} {\mkern 1mu} dx + 9\int_0^3 {{x^2}} {\mkern 1mu} dx} \right].\)

- Các tích phân lần lượt là:

\(\int_0^3 {{x^4}} {\mkern 1mu} dx = \frac{{{3^5}}}{5} = \frac{{243}}{5},\)

\(\int_0^3 {{x^3}} {\mkern 1mu} dx = \frac{{{3^4}}}{4} = \frac{{81}}{4},\)

\(\int_0^3 {{x^2}} {\mkern 1mu} dx = \frac{{{3^3}}}{3} = 9.\)

- Vậy thể tích khối tròn xoay là:

\(V = \pi \left( {\frac{{243}}{5} - 6 \times \frac{{81}}{4} + 9 \times 9} \right) = \pi \left( {\frac{{243}}{5} - \frac{{486}}{4} + 81} \right) = \frac{{81}}{{10}}\pi \).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 4.24 trang 32 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 4.24 trang 32 SGK Toán 12 tập 2: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài tập 4.24 trang 32 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu chúng ta khảo sát hàm số và tìm các điểm cực trị. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm bậc nhất: Đạo hàm bậc nhất của hàm số sẽ giúp chúng ta tìm ra các điểm nghi ngờ là cực trị.
  3. Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bậc nhất bằng 0 để tìm các điểm nghi ngờ. Sau đó, xét dấu đạo hàm bậc nhất để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  4. Khảo sát tính đơn điệu của hàm số: Dựa vào dấu của đạo hàm bậc nhất, chúng ta có thể xác định khoảng hàm số đồng biến và nghịch biến.
  5. Tìm cực đại, cực tiểu: Thay giá trị của các điểm cực trị vào hàm số để tìm giá trị cực đại và cực tiểu.

Lời giải chi tiết bài tập 4.24 trang 32 SGK Toán 12 tập 2

Để minh họa, chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 4.24 trang 32 SGK Toán 12 tập 2 với hàm số cụ thể. (Giả sử hàm số là y = x^3 - 3x^2 + 2)

  1. Tập xác định: Hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2 có tập xác định là R (tập hợp tất cả các số thực).
  2. Đạo hàm bậc nhất: y' = 3x^2 - 6x
  3. Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0, ta được 3x^2 - 6x = 0 => x(3x - 6) = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
  4. Xét dấu đạo hàm bậc nhất:
    • Với x < 0: y' > 0 => Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞, 0).
    • Với 0 < x < 2: y' < 0 => Hàm số nghịch biến trên khoảng (0, 2).
    • Với x > 2: y' > 0 => Hàm số đồng biến trên khoảng (2, +∞).
  5. Kết luận:
    • Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y(0) = 2.
    • Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y(2) = -2.

Ứng dụng của đạo hàm trong giải bài tập

Đạo hàm là một công cụ mạnh mẽ trong việc giải các bài tập liên quan đến khảo sát hàm số. Nó giúp chúng ta:

  • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  • Xác định khoảng hàm số đồng biến và nghịch biến.
  • Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.

Mở rộng kiến thức và luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, các em nên:

  • Làm thêm nhiều bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập.
  • Tìm hiểu các dạng bài tập khác liên quan đến đạo hàm.
  • Tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và video hướng dẫn.

Tổng kết

Bài tập 4.24 trang 32 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập điển hình về khảo sát hàm số bằng đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em đã hiểu rõ phương pháp giải bài tập này và có thể tự tin áp dụng vào các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12