Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2.3 trang 64 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.3 trang 64 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.3 trang 64 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 2.3 trang 64 SGK Toán 12 tập 1 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số, một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của môn Toán 12.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Chứng minh rằng: \(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} \)

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Chứng minh rằng:

\(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.3 trang 64 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

Sử dụng tính chất của hình bình hành và phép biến đổi vectơ.

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 2.3 trang 64 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

Ta có thể viết:

\(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = (\overrightarrow {SB} + \overrightarrow {BA} ) + (\overrightarrow {SD} + \overrightarrow {DC} )\)

Thay \(\overrightarrow {BA} = - \overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} = - \overrightarrow {CD} \) vào biểu thức trên, ta được:

\(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = (\overrightarrow {SB} - \overrightarrow {AB} ) + (\overrightarrow {SD} - \overrightarrow {CD} )\)

Sử dụng tính chất của hình bình hành:

\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \quad {\rm{và}}\quad \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \)

Nên ta có:

\(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SB} - \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {SD} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} \)

Vậy đẳng thức \(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} \) đã được chứng minh.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 2.3 trang 64 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 2.3 trang 64 SGK Toán 12 tập 1 - Phương pháp và Lời giải Chi Tiết

Bài tập 2.3 trang 64 SGK Toán 12 tập 1 yêu cầu tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới một giá trị nhất định. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc tính giới hạn, đặc biệt là giới hạn của các hàm số đơn giản như hàm đa thức, hàm phân thức và các hàm số lượng giác cơ bản.

I. Đề bài bài tập 2.3 trang 64 SGK Toán 12 tập 1

Đề bài thường có dạng: Tính các giới hạn sau:

  1. lim (x→2) (x^2 - 3x + 2) / (x - 2)
  2. lim (x→1) (x^3 - 1) / (x - 1)
  3. lim (x→0) sin(x) / x
  4. lim (x→∞) (2x + 1) / (x - 3)

II. Phương pháp giải bài tập về giới hạn

Có nhiều phương pháp để giải bài tập về giới hạn, tùy thuộc vào dạng của hàm số. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến:

  • Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Phương pháp này chỉ áp dụng được khi hàm số liên tục tại điểm x đó.
  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Nếu hàm số có dạng phân thức, ta có thể phân tích tử và mẫu thành nhân tử để rút gọn biểu thức, sau đó thay giá trị của x vào để tính giới hạn.
  • Phương pháp nhân liên hợp: Phương pháp này thường được sử dụng khi hàm số có chứa căn thức. Ta nhân cả tử và mẫu với liên hợp của biểu thức chứa căn thức để khử căn thức, sau đó rút gọn và tính giới hạn.
  • Quy tắc L'Hôpital: Nếu giới hạn có dạng 0/0 hoặc ∞/∞, ta có thể áp dụng quy tắc L'Hôpital để tính giới hạn bằng cách lấy đạo hàm của tử và mẫu, sau đó tính lại giới hạn.
  • Sử dụng giới hạn lượng giác đặc biệt: lim (x→0) sin(x) / x = 1 và lim (x→0) (1 - cos(x)) / x = 0

III. Lời giải chi tiết bài tập 2.3 trang 64 SGK Toán 12 tập 1

1. lim (x→2) (x^2 - 3x + 2) / (x - 2)

Ta phân tích tử thành nhân tử: x^2 - 3x + 2 = (x - 1)(x - 2)

Vậy, lim (x→2) (x^2 - 3x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 1)(x - 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 1) = 2 - 1 = 1

2. lim (x→1) (x^3 - 1) / (x - 1)

Ta phân tích tử thành nhân tử: x^3 - 1 = (x - 1)(x^2 + x + 1)

Vậy, lim (x→1) (x^3 - 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x - 1)(x^2 + x + 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x^2 + x + 1) = 1^2 + 1 + 1 = 3

3. lim (x→0) sin(x) / x

Đây là giới hạn lượng giác đặc biệt: lim (x→0) sin(x) / x = 1

4. lim (x→∞) (2x + 1) / (x - 3)

Chia cả tử và mẫu cho x: lim (x→∞) (2 + 1/x) / (1 - 3/x)

Khi x → ∞, 1/x → 0 và 3/x → 0. Vậy, lim (x→∞) (2 + 1/x) / (1 - 3/x) = 2 / 1 = 2

IV. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về giới hạn, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Tính lim (x→3) (x^2 - 9) / (x - 3)
  • Tính lim (x→0) (sin(2x)) / x
  • Tính lim (x→∞) (3x^2 + 2x - 1) / (x^2 - 4)

V. Kết luận

Bài tập 2.3 trang 64 SGK Toán 12 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm giới hạn và các phương pháp tính giới hạn. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12