Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.52 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.52 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.52 trang 87 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 5.52 trang 87 SGK Toán 12 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học về tích phân và thường gây khó khăn cho nhiều học sinh.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, cùng với các phương pháp giải khác nhau để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hai điểm \(M(1; - 1; - 1)\) và \(N(5;5;1)\). Đường thẳng MN có phương trình là: A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5 + 2t}\\{y = 5 + 3t}\\{z = - 1 + t\quad (t \in \mathbb{R})}\end{array}} \right.\) B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5 + t}\\{y = 5 + 2t}\\{z = 1 + 3t\quad (t \in \mathbb{R})}\end{array}} \right.\) C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = - 1 + 3t}\\{z = - 1 + t\quad (t \in \mathbb{R})}\end{array}} \right.\) D. \(\left\{ {\begin{array}{*{

Đề bài

Cho hai điểm \(M(1; - 1; - 1)\) và \(N(5;5;1)\). Đường thẳng MN có phương trình là:

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5 + 2t}\\{y = 5 + 3t}\\{z = - 1 + t\quad (t \in \mathbb{R})}\end{array}} \right.\)

B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 5 + t}\\{y = 5 + 2t}\\{z = 1 + 3t\quad (t \in \mathbb{R})}\end{array}} \right.\)

C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = - 1 + 3t}\\{z = - 1 + t\quad (t \in \mathbb{R})}\end{array}} \right.\)

D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = - 1 + t}\\{z = - 1 + 3t\quad (t \in \mathbb{R})}\end{array}} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.52 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(M({x_1},{y_1},{z_1})\) và \(N({x_2},{y_2},{z_2})\) có dạng:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {x_1} + ({x_2} - {x_1})t}\\{y = {y_1} + ({y_2} - {y_1})t}\\{z = {z_1} + ({z_2} - {z_1})t}\end{array}} \right.\) với \(t \in \mathbb{R}\).

Lời giải chi tiết

* Ta có điểm \(M(1; - 1; - 1)\) và \(N(5;5;1)\).

* Vector chỉ phương của đường thẳng MN là: \(\overrightarrow {MN} = (5 - 1,5 - ( - 1),1 - ( - 1)) = (4,6,2)\)

* Thay vào phương trình đường thẳng đi qua \(M\) và song song với \(\overrightarrow {MN} \):

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 4t}\\{y = - 1 + 6t}\\{z = - 1 + 2t}\end{array}} \right. = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = - 1 + 3t}\\{z = - 1 + 1t}\end{array}} \right.\)

Chọn C

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 5.52 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 5.52 trang 87 SGK Toán 12 tập 2: Phương pháp và Lời giải Chi tiết

Bài tập 5.52 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu tính tích phân xác định của một hàm số. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về nguyên hàm, tích phân và các phương pháp tính tích phân cơ bản.

1. Đề bài bài tập 5.52 trang 87 SGK Toán 12 tập 2

Đề bài: Tính các tích phân sau:

  • a) ∫0π/2 sin2x dx
  • b) ∫0π/4 cos2x dx
  • c) ∫0π/3 sin3x dx

2. Phương pháp giải bài tập 5.52 trang 87 SGK Toán 12 tập 2

Để giải các tích phân này, chúng ta sẽ sử dụng các công thức lượng giác và phương pháp đổi biến số. Cụ thể:

  • Công thức hạ bậc: sin2x = (1 - cos2x)/2 và cos2x = (1 + cos2x)/2
  • Công thức tích phân: ∫sinnx dx và ∫cosnx dx (với n là số nguyên dương)
  • Phương pháp đổi biến số: Sử dụng để đơn giản hóa tích phân.

3. Lời giải chi tiết bài tập 5.52 trang 87 SGK Toán 12 tập 2

a) Tính ∫0π/2 sin2x dx

Sử dụng công thức hạ bậc: sin2x = (1 - cos2x)/2

0π/2 sin2x dx = ∫0π/2 (1 - cos2x)/2 dx = (1/2) ∫0π/2 (1 - cos2x) dx

= (1/2) [x - (1/2)sin2x]0π/2 = (1/2) [(π/2 - (1/2)sinπ) - (0 - (1/2)sin0)] = (1/2) * (π/2) = π/4

b) Tính ∫0π/4 cos2x dx

Sử dụng công thức hạ bậc: cos2x = (1 + cos2x)/2

0π/4 cos2x dx = ∫0π/4 (1 + cos2x)/2 dx = (1/2) ∫0π/4 (1 + cos2x) dx

= (1/2) [x + (1/2)sin2x]0π/4 = (1/2) [(π/4 + (1/2)sin(π/2)) - (0 + (1/2)sin0)] = (1/2) * (π/4 + 1/2) = π/8 + 1/4

c) Tính ∫0π/3 sin3x dx

Sử dụng công thức: sin3x = sinx * sin2x = sinx * (1 - cos2x)

0π/3 sin3x dx = ∫0π/3 sinx * (1 - cos2x) dx

Đặt u = cosx, du = -sinx dx

0π/3 sin3x dx = -∫11/2 (1 - u2) du = ∫1/21 (1 - u2) du = [u - (u3/3)]1/21

= (1 - 1/3) - (1/2 - (1/2)3/3) = 2/3 - (1/2 - 1/24) = 2/3 - 11/24 = 5/24

4. Kết luận

Vậy, kết quả của các tích phân là:

  • 0π/2 sin2x dx = π/4
  • 0π/4 cos2x dx = π/8 + 1/4
  • 0π/3 sin3x dx = 5/24

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập tích phân và tự tin hơn trong quá trình học tập. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập khác để nâng cao kỹ năng giải toán của mình nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12