Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.9 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.9 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.9 trang 105 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 6.9 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về số phức và các phép toán liên quan.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Trong một cuộc khảo sát trên một nhóm gồm 50 học sinh chơi cầu lông có cả các bạn nam và các bạn nữ, số liệu thống kê các bạn thuận tay trái và thuận tay phải được cho như Bảng 6.3.

Đề bài

Trong một cuộc khảo sát trên một nhóm gồm 50 học sinh chơi cầu lông có cả các bạn nam và các bạn nữ, số liệu thống kê các bạn thuận tay trái và thuận tay phải được cho như Bảng 6.3.

Giải bài tập 6.9 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Chọn ngẫu nhiên một bạn học sinh trong nhóm này. Gọi A là biến cố "Người được chọn là bạn nam", B là biến cố "Chọn được người thuận tay trái", C là biến cố "Chọn được người thuận tay phải".

Tính và giải thích ý nghĩa của P(A|B) và P(A|C).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.9 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 2

Xác suất có điều kiện \(P(A|B)\) được tính theo công thức: \(P(A|B) = \frac{{P(A \cap B)}}{{P(B)}}\).

Tương tự: \(P(A|C) = \frac{{P(A \cap C)}}{{P(C)}}\).

Lời giải chi tiết

* Theo đề bài ta có:

- Tổng số học sinh: 50.

- Số người \(AB = 5\), \(AC = 32\).

- Số người thuận tay trái (B): 7.

- Số người thuận tay phải (C): 43.

* Tính \(P(A|B)\)

\(P(B) = \frac{7}{{50}}\),\(P(AB) = \frac{5}{{50}}\).

\(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}} = \frac{{\frac{5}{{50}}}}{{\frac{7}{{50}}}} = \frac{5}{7} \approx 0.714\).

 Xác suất để chọn được một bạn nam với điều kiện đã biết bạn đó thuận tay trái là khoảng \(71.4\% \).

* Tính \(P(A|C)\)

\(P(C) = \frac{{43}}{{50}}\), \(P(AC) = \frac{{32}}{{50}}\).

 \(P(A|C) = \frac{{P(AC)}}{{P(C)}} = \frac{{\frac{{32}}{{50}}}}{{\frac{{43}}{{50}}}} = \frac{{32}}{{43}} \approx 0.744\).

 Xác suất để chọn được một bạn nam với điều kiện đã biết bạn đó thuận tay phải là khoảng \(74.4\% \).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 6.9 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 6.9 trang 105 SGK Toán 12 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 6.9 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu chúng ta tìm số phức z thỏa mãn một điều kiện nhất định. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số phức, bao gồm:

  • Định nghĩa số phức: Một số phức có dạng z = a + bi, trong đó a là phần thực và b là phần ảo.
  • Các phép toán trên số phức: Cộng, trừ, nhân, chia số phức.
  • Module của số phức: |z| = √(a² + b²).
  • Số phức liên hợp: z̄ = a - bi.

Lời giải chi tiết bài tập 6.9 trang 105 SGK Toán 12 tập 2

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ điều kiện mà số phức z cần thỏa mãn.
  2. Biểu diễn số phức z: Giả sử z = a + bi, với a và b là các số thực.
  3. Thay thế vào điều kiện: Thay z = a + bi vào điều kiện đề bài và rút gọn.
  4. Giải phương trình: Giải phương trình thu được để tìm a và b.
  5. Kết luận: Thay a và b vào z = a + bi để tìm số phức z thỏa mãn.

Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu tìm z sao cho |z| = 5, ta sẽ có:

√(a² + b²) = 5

a² + b² = 25

Đây là phương trình đường tròn trong mặt phẳng phức. Để tìm các giá trị cụ thể của a và b, chúng ta cần thêm một điều kiện nữa.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 6.9, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến số phức. Một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:

  • Tìm phần thực và phần ảo của số phức: Yêu cầu tìm a và b trong z = a + bi.
  • Thực hiện các phép toán trên số phức: Cộng, trừ, nhân, chia các số phức.
  • Giải phương trình bậc hai với hệ số phức: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
  • Biểu diễn hình học của số phức: Vẽ số phức trên mặt phẳng phức.

Để giải các bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số phức và luyện tập thường xuyên.

Lưu ý khi giải bài tập về số phức

Khi giải bài tập về số phức, các em cần lưu ý một số điều sau:

  • Sử dụng đúng các công thức: Đảm bảo sử dụng đúng các công thức về số phức.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tổng kết

Bài tập 6.9 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về số phức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Khái niệmGiải thích
Số phứcBiểu thức có dạng a + bi, với a, b là số thực và i là đơn vị ảo (i² = -1).
Phần thựcSố a trong số phức z = a + bi.
Phần ảoSố b trong số phức z = a + bi.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12