Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.27 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.27 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.27 trang 36 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 4.27 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tính các tích phân sau: a) \(\int_0^1 {(3x + 1)} (x + 3){\mkern 1mu} dx\) b) \(\int_{ - 5}^0 {({3^{x + 1}} - 2{e^x})} {\mkern 1mu} dx\) c) \(\int_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{3}} {\frac{{\cos 2x}}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}}} {\mkern 1mu} dx\) d) \(\int_1^2 {{2^x}} {3^{x - 1}}{\mkern 1mu} dx\)

Đề bài

Tính các tích phân sau:

a) \(\int_0^1 {(3x + 1)} (x + 3){\mkern 1mu} dx\)

b) \(\int_{ - 5}^0 {({3^{x + 1}} - 2{e^x})} {\mkern 1mu} dx\)

c) \(\int_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{3}} {\frac{{\cos 2x}}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}}} {\mkern 1mu} dx\)

d) \(\int_1^2 {{2^x}} {3^{x - 1}}{\mkern 1mu} dx\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.27 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Sử dụng các công thức cơ bản về tích phân:

- \(\int {{x^n}} dx = \frac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}}\)

- \(\int {{e^x}} dx = {e^x}\);

- \(\int {{a^x}} dx = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}}\)

- Các phép nhân đa thức, các hàm mũ, và lượng giác có thể cần sử dụng các phương pháp đơn giản hóa.

Lời giải chi tiết

a)

\(\int_0^1 {(3x + 1)} (x + 3){\mkern 1mu} dx = \int_0^1 {(3{x^2} + 10x + 3)} {\mkern 1mu} dx\)

Tính từng tích phân:

\(\int 3 {x^2}{\mkern 1mu} dx = {x^3},\quad \int 1 0x{\mkern 1mu} dx = 5{x^2},\quad \int 3 {\mkern 1mu} dx = 3x\)

Vậy tích phân là:

\(\left[ {{x^3} + 5{x^2} + 3x} \right]_0^1 = 9\)

b)

\(\int_{ - 5}^0 {({3^{x + 1}} - 2{e^x})} {\mkern 1mu} dx\)

Tính từng tích phân:

\(\int {{3^{x + 1}}} {\mkern 1mu} dx = \frac{{{3^{x + 1}}}}{{\ln 3}}\)

\(\int 2 {e^x}{\mkern 1mu} dx = 2{e^x}\)

Tích phân là:

\(\left[ {\frac{{{3^{x + 1}}}}{{\ln 3}} - 2{e^x}} \right]_{ - 5}^0 = \left( {\frac{{{3^1}}}{{\ln 3}} - 2{e^0}} \right) - \left( {\frac{{{3^{ - 4}}}}{{\ln 3}} - 2{e^{ - 5}}} \right)\)

c)

\(\int_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{3}} {\frac{{\cos 2x}}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}}} {\mkern 1mu} dx\)

Đầu tiên, ta sử dụng các công thức lượng giác để đơn giản hóa biểu thức:

\(\frac{{\cos 2x}}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}} = \frac{{(2{{\cos }^2}x - 1)}}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}}\)

Ta tách thành hai phần:

\(I = 2\int_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{3}} {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} {\mkern 1mu} dx - \int_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{3}} {\frac{1}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}}} {\mkern 1mu} dx\)

\(\int_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{3}} {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} {\mkern 1mu} dx = \left[ { - \cot x} \right]_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{3}} = - \frac{1}{{\sqrt 3 }} + \sqrt 3 = \frac{2}{{\sqrt 3 }}\)

\(\int_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{3}} {\frac{1}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}}} dx = \int_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{3}} {\frac{4}{{{{\sin }^2}2x}}} dx = 4.\left[ { - \frac{1}{2}\cot 2x} \right]_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{3}} = 4.\frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right) = \frac{4}{{\sqrt 3 }}\)

Cuối cùng, kết quả của tích phân là:

\(I = 0\)

d)

\(\int_1^2 {{2^x}} {3^{x - 1}}{\mkern 1mu} dx\)

Sử dụng tích phân của hàm mũ:

\(\int {{2^x}} {3^{x - 1}}{\mkern 1mu} dx = \frac{1}{3}\int {({6^x})} {\mkern 1mu} dx = \frac{{{6^x}}}{{3\ln 6}}\)

Tính tích phân:

\(\left[ {\frac{{{6^x}}}{{3\ln 6}}} \right]_1^2 = \frac{{{6^2}}}{{3\ln 6}} - \frac{6}{{3\ln 6}} = \frac{{12}}{{\ln 3}} - \frac{2}{{\ln 6}} = \frac{{10}}{{\ln 6}}\)

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 4.27 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 4.27 trang 36 SGK Toán 12 tập 2: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài tập 4.27 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu chúng ta khảo sát hàm số và tìm các điểm cực trị. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm bậc nhất: Đạo hàm bậc nhất của hàm số sẽ giúp chúng ta tìm ra các điểm nghi ngờ là cực trị.
  3. Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bậc nhất bằng 0 để tìm các điểm nghi ngờ. Sau đó, xét dấu đạo hàm bậc nhất để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  4. Khảo sát tính đơn điệu của hàm số: Dựa vào dấu của đạo hàm bậc nhất, chúng ta có thể xác định khoảng hàm số đồng biến và nghịch biến.
  5. Tìm cực đại, cực tiểu: Thay giá trị của các điểm cực trị vào hàm số để tìm giá trị cực đại và cực tiểu.

Lời giải chi tiết bài tập 4.27 trang 36 SGK Toán 12 tập 2

Để minh họa, chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 4.27 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 với hàm số cụ thể. (Giả sử hàm số là y = x^3 - 3x^2 + 2)

  1. Tập xác định: Hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2 có tập xác định là R.
  2. Đạo hàm bậc nhất: y' = 3x^2 - 6x
  3. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0, ta được 3x^2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
  4. Xét dấu đạo hàm bậc nhất:
    • Với x < 0: y' > 0 => Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞, 0).
    • Với 0 < x < 2: y' < 0 => Hàm số nghịch biến trên khoảng (0, 2).
    • Với x > 2: y' > 0 => Hàm số đồng biến trên khoảng (2, +∞).
  5. Kết luận:
    • Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y = 2.
    • Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y = -2.

Ứng dụng của đạo hàm trong khảo sát hàm số

Đạo hàm đóng vai trò quan trọng trong việc khảo sát hàm số, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số như tính đơn điệu, cực trị, giới hạn và đồ thị. Việc nắm vững các ứng dụng của đạo hàm sẽ giúp các em giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số một cách hiệu quả hơn.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 4.28 trang 36 SGK Toán 12 tập 2
  • Bài tập 4.29 trang 37 SGK Toán 12 tập 2
  • Các bài tập ôn tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải các bài tập về đạo hàm, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Sử dụng các quy tắc đạo hàm một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Tổng kết

Hy vọng bài giải chi tiết bài tập 4.27 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 tại giaibaitoan.com sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12