Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.28 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.28 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.28 trang 36 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 4.28 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 của giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau: a) \(y = {2^x}\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = 2\); b) \(y = 12 - {x^2}\), \(y = - x\), \(x = - 3\), \(x = 4\).

Đề bài

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau:

a) \(y = {2^x}\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = 2\);

b) \(y = 12 - {x^2}\), \(y = - x\), \(x = - 3\), \(x = 4\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.28 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y = f(x)\) và trục hoành trên đoạn \([a,b]\) được tính bằng công thức tích phân:

\(A = \int_a^b | f(x) - 0|{\mkern 1mu} dx = \int_a^b f (x){\mkern 1mu} dx\)

Nếu có hai đường cong \({y_1}(x)\) và \({y_2}(x)\), diện tích hình phẳng giữa hai đường này trên đoạn \([a,b]\) là:

\(A = \int_a^b | {y_1}(x) - {y_2}(x)|{\mkern 1mu} dx\)

Lời giải chi tiết

a)

Diện tích \(A\) được tính bằng tích phân:

\(A = \int_0^2 {{2^x}} {\mkern 1mu} dx\)

Tính nguyên hàm của \({2^x}\):

\(\int {{2^x}} {\mkern 1mu} dx = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}}\)

Do đó:

\(A = \left[ {\frac{{{2^x}}}{{\ln 2}}} \right]_0^2 = \frac{{{2^2}}}{{\ln 2}} - \frac{{{2^0}}}{{\ln 2}} = \frac{4}{{\ln 2}} - \frac{1}{{\ln 2}} = \frac{3}{{\ln 2}}\)

Vậy diện tích cần tìm là:

\(A = \frac{3}{{\ln 2}}\)

b)

Ta cần tính tích phân của hiệu giữa hai hàm \({y_1}(x) = 12 - {x^2}\) và \({y_2}(x) = - x\) trên đoạn \([ - 3,4]\). Diện tích \(A\) là:

\(A = \int_{ - 3}^4 {\left| {12 - {x^2} - \left( { - x} \right)} \right|dx = } \int_{ - 3}^4 {\left| {12 - {x^2} + x} \right|dx} = \int_{ - 3}^4 {\left( {12 - {x^2} + x} \right)dx} \)

Tính nguyên hàm:

\(\int {(12 - {x^2} + x)} {\mkern 1mu} dx = 12x - \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2}\)

Thay cận \( - 3\) và \(4\):

\(A = \left[ {12x - \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2}} \right]_{ - 3}^4 = \frac{{104}}{3} - \frac{{ - 45}}{2} = \frac{{343}}{6}\)

Vậy diện tích là:

\(A = \frac{{343}}{6}\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 4.28 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 4.28 trang 36 SGK Toán 12 tập 2: Đề bài

Bài tập 4.28 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu chúng ta khảo sát hàm số và tìm các điểm cực trị, khoảng đơn điệu, giới hạn vô cùng và vẽ đồ thị hàm số. Cụ thể, đề bài thường cho một hàm số bậc ba hoặc bậc bốn và yêu cầu phân tích các đặc điểm của nó.

Phương pháp giải bài tập khảo sát hàm số

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm bậc nhất: f'(x)
  3. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm nghiệm. Kiểm tra dấu của f'(x) để xác định loại điểm cực trị (cực đại, cực tiểu).
  4. Tính đạo hàm bậc hai: f''(x)
  5. Xác định điểm uốn: Giải phương trình f''(x) = 0 để tìm các điểm nghiệm. Kiểm tra dấu của f''(x) để xác định điểm uốn.
  6. Khảo sát tính đơn điệu của hàm số: Dựa vào dấu của f'(x) để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
  7. Tìm giới hạn vô cùng: Tính lim f(x) khi x → +∞ và x → -∞.
  8. Vẽ đồ thị hàm số: Sử dụng các thông tin đã tìm được để vẽ đồ thị hàm số.

Giải chi tiết bài tập 4.28 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 (Ví dụ)

Giả sử hàm số cần khảo sát là: y = x3 - 3x2 + 2

Bước 1: Tập xác định

Tập xác định của hàm số là D = ℝ (tất cả các số thực).

Bước 2: Đạo hàm bậc nhất

y' = 3x2 - 6x

Bước 3: Tìm điểm cực trị

Giải phương trình y' = 0: 3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0

Vậy x = 0 hoặc x = 2

Tính y'' = 6x - 6

y''(0) = -6 < 0 ⇒ Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2

y''(2) = 6 > 0 ⇒ Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, yct = -2

Bước 4: Đạo hàm bậc hai

y'' = 6x - 6

Bước 5: Tìm điểm uốn

Giải phương trình y'' = 0: 6x - 6 = 0 ⇔ x = 1

Điểm uốn là (1, 0)

Bước 6: Khảo sát tính đơn điệu

  • Trên khoảng (-∞; 0), y' > 0 ⇒ Hàm số đồng biến
  • Trên khoảng (0; 2), y' < 0 ⇒ Hàm số nghịch biến
  • Trên khoảng (2; +∞), y' > 0 ⇒ Hàm số đồng biến

Bước 7: Giới hạn vô cùng

limx→+∞ y = +∞

limx→-∞ y = -∞

Bước 8: Vẽ đồ thị

Dựa vào các thông tin trên, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Lưu ý khi giải bài tập khảo sát hàm số

  • Luôn kiểm tra kỹ tập xác định của hàm số.
  • Tính toán đạo hàm chính xác.
  • Phân tích dấu của đạo hàm để xác định tính đơn điệu và cực trị.
  • Sử dụng các điểm cực trị, điểm uốn và giới hạn vô cùng để vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

Bài tập tương tự

Các em có thể luyện tập thêm với các bài tập khảo sát hàm số khác trong SGK Toán 12 tập 2 và các đề thi thử Toán 12 để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Bài tập 4.28 trang 36 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ về phương pháp khảo sát hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12