Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.11 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.11 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.11 trang 105 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 6.11 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học môn Toán lớp 12, tập trung vào kiến thức về số phức và các phép toán liên quan.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Trong một cuộc khảo sát tình trạng công việc trên 900 người đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông ở một địa phương cho cả nam lẫn nữ, người ta thu được số liệu như Bảng 6.4.

Đề bài

Trong một cuộc khảo sát tình trạng công việc trên 900 người đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông ở một địa phương cho cả nam lẫn nữ, người ta thu được số liệu như Bảng 6.4.

Giải bài tập 6.11 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Chọn ngẫu nhiên một người trong nhóm này. Gọi A là biến cố "Người được chọn là nữ", B là biến cố "Người được chọn có việc làm".

a) Vẽ lại sơ đồ hình cây sau đây và hoàn thành kết quả ở các ô ?

Giải bài tập 6.11 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 2

b) Tính xác suất để chọn được một người có việc làm.

c) Biết rằng đã chọn được một người có việc làm, tính xác suất để người này là nữ.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.11 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 3

Xác định các xác suất và sử dụng các công thức sau:

- Xác suất có điều kiện: \(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}},\quad P(B|A) = \frac{{P(AB)}}{{P(A)}}\)

- Xác suất của phần bù: \(P(\bar A) = 1 - P(A)\)

- Xác suất toàn phần: \(P(B) = P(B|A) \cdot P(A) + P(B|\bar A) \cdot P(\bar A)\)

Lời giải chi tiết

a) Các xác suất là:

* \(P(A) = \frac{{400}}{{900}} \approx 0,444\)

* \(P(\bar A) = 1 - P(A) = 1 - 0,444 = 0,556\)

* \(P(B|A) = \frac{{140}}{{400}} = 0,35\)

* \(P(\bar B|A) = \frac{{260}}{{400}} = 0,65\)

* \(P(B|\bar A) = \frac{{460}}{{500}} = 0,92\)

* \(P(\bar B|\bar A) = \frac{{40}}{{500}} = 0,08\)

* \(P(AB) = \frac{{140}}{{900}} \approx 0,156\)

* \(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}}\):

+ \(P(B) = P(AB) + P(\bar AB)\): \(P(B) = \frac{{140}}{{900}} + \frac{{460}}{{900}} = \frac{{600}}{{900}} = 0,667\)

+ \(P(A|B) = \frac{{\frac{{140}}{{900}}}}{{0,667}} \approx 0,21\)

* \(P(\bar AB) = \frac{{460}}{{900}} \approx 0,511\)

* \(P(\bar A\bar B) = \frac{{40}}{{900}} \approx 0,044\)

b) Xác suất để chọn được một người có việc làm: \(P(B) = 0,667{\mkern 1mu} (66,7\% ).\)

c) Xác suất để người có việc làm là nữ: \(P(A|B) \approx 0,234{\mkern 1mu} (23,4\% ).\)

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 6.11 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 6.11 trang 105 SGK Toán 12 tập 2: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài tập 6.11 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu chúng ta tìm số phức z thỏa mãn một điều kiện nhất định liên quan đến các phép toán với số phức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số phức, bao gồm:

  • Định nghĩa số phức: Một số phức có dạng z = a + bi, trong đó a là phần thực và b là phần ảo.
  • Các phép toán với số phức: Cộng, trừ, nhân, chia số phức.
  • Số phức liên hợp: Số phức liên hợp của z = a + bi là z' = a - bi.
  • Modun của số phức: |z| = √(a² + b²).

Lời giải chi tiết bài tập 6.11 trang 105 SGK Toán 12 tập 2

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ tiến hành theo các bước sau:

  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
  2. Sử dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức về số phức để biến đổi và giải phương trình.
  3. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được thỏa mãn điều kiện của bài toán.

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 6.11, bao gồm các bước biến đổi, tính toán cụ thể và kết luận. Lời giải sẽ được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, có thể kèm theo hình ảnh minh họa nếu cần thiết.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Tìm số phức z thỏa mãn |z - (2 + i)| = 3.

(Giải thích chi tiết cách giải ví dụ này.)

Ngoài ra, chúng ta có thể giải một số bài tập tương tự để rèn luyện kỹ năng:

  • Bài tập 1: Tìm số phức z thỏa mãn z² + 2z + 5 = 0.
  • Bài tập 2: Tìm số phức z sao cho (z + 1)/(z - 1) là số thực.
  • Bài tập 3: Tìm số phức z thỏa mãn |z + 2| = |z - 1|.

Mở rộng kiến thức và ứng dụng

Kiến thức về số phức có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của khoa học và kỹ thuật, chẳng hạn như:

  • Điện tử: Phân tích mạch điện xoay chiều.
  • Vật lý: Mô tả các hiện tượng sóng.
  • Toán học: Giải các phương trình phức tạp.

Tổng kết

Hy vọng rằng bài giải bài tập 6.11 trang 105 SGK Toán 12 tập 2 này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán liên quan đến số phức. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán nhé!

Khái niệmGiải thích
Số phứcBiểu thức có dạng a + bi, với a, b là số thực và i là đơn vị ảo (i² = -1).
Số phức liên hợpSố phức có cùng phần thực nhưng phần ảo đối nhau.
Modun của số phứcKhoảng cách từ điểm biểu diễn số phức đến gốc tọa độ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12