Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2.21 trang 80 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.21 trang 80 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.21 trang 80 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 2.21 trang 80 SGK Toán 12 tập 1 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có đỉnh A trùng với gốc tọa độ và các đỉnh B, D, A' tương ứng thuộc các tia Ox, Oy, Oz như trong Hình 2.43. Cho biết AB = a, AD = 3a, AA' = 2a \ (a > 0). Gọi G là trọng tâm của tam giác A'BC. a) Tìm toạ độ điểm G. b) Tính khoảng cách từ G đến mặt phẳng (ABCD). c) Tính thể tích khóp G.ABCD.

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có đỉnh A trùng với gốc tọa độ và các đỉnh B, D, A' tương ứng thuộc các tia Ox, Oy, Oz như trong Hình 2.43. Cho biết AB = a, AD = 3a, AA' = 2a \ (a > 0). Gọi G là trọng tâm của tam giác A'BC.

a) Tìm toạ độ điểm G.

b) Tính khoảng cách từ G đến mặt phẳng (ABCD).

c) Tính thể tích khóp G.ABCD.

Giải bài tập 2.21 trang 80 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.21 trang 80 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

a) Sử dụng công thức trọng tâm của tam giác trong không gian Oxyz.

b) Sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng trong không gian.

c) Sử dụng công thức thể tích khối chóp trong không gian.

Lời giải chi tiết

a) Tọa độ các điểm \(B(a;0;0)\), \(C(0;3a;0)\), \(A'(0;0;2a)\). Tọa độ của điểm \(G\) - trọng tâm tam giác A'BC:

\(G\left( {\frac{{0 + a + 0}}{3},\frac{{0 + 0 + 3a}}{3},\frac{{2a + 0 + 0}}{3}} \right) = G\left( {\frac{a}{3};a;\frac{{2a}}{3}} \right)\)

 b) Phương trình mặt phẳng \((ABCD)\) là: \(z = 0\). Khoảng cách từ \(G\left( {\frac{a}{3};a;\frac{{2a}}{3}} \right)\) đến mặt phẳng \((ABCD)\) là:

\(d = \left| {\frac{{2a}}{3} - 0} \right| = \frac{{2a}}{3}\)

 c) Thể tích khối chóp G.ABCD: Sử dụng công thức thể tích khối chóp với chiều cao là khoảng cách từ \(G\) đến mặt phẳng \((ABCD)\) và diện tích đáy là diện tích hình chữ nhật ABCD:

\(V = \frac{1}{3} \times {S_{ABCD}} \times d = \frac{1}{3} \times (AB \times AD) \times \frac{{2a}}{3} = \frac{1}{3} \times a \times 3a \times \frac{{2a}}{3} = \frac{{2{a^3}}}{3}\)

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 2.21 trang 80 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 2.21 trang 80 SGK Toán 12 tập 1: Phân tích chi tiết và phương pháp giải

Bài tập 2.21 trang 80 SGK Toán 12 tập 1 yêu cầu chúng ta khảo sát hàm số và tìm các điểm cực trị. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm bậc nhất: Tính f'(x) để tìm các điểm tới hạn.
  3. Tìm các điểm tới hạn: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các giá trị x mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
  4. Lập bảng biến thiên: Xác định dấu của f'(x) trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn để xác định khoảng hàm số đồng biến, nghịch biến.
  5. Xác định cực trị: Sử dụng bảng biến thiên để xác định các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.

Lời giải chi tiết bài tập 2.21 trang 80 SGK Toán 12 tập 1

Đề bài: Khảo sát hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Giải:

  1. Tập xác định: Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 xác định trên tập số thực R.
  2. Đạo hàm bậc nhất: y' = 3x2 - 6x.
  3. Điểm tới hạn: Giải phương trình y' = 0, ta được 3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0. Vậy x = 0 hoặc x = 2.
  4. Bảng biến thiên:

    x-∞02+∞
    y'+-+
    yNBĐCTC

    (NB: Đồng biến, ĐC: Nghịch biến, TC: Cực tiểu)

  5. Cực trị:
    • Tại x = 0, y = 2. Hàm số đạt cực đại tại điểm (0; 2) với giá trị cực đại là 2.
    • Tại x = 2, y = 23 - 3(22) + 2 = 8 - 12 + 2 = -2. Hàm số đạt cực tiểu tại điểm (2; -2) với giá trị cực tiểu là -2.

Kết luận

Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2). Hàm số đạt cực đại tại điểm (0; 2) và cực tiểu tại điểm (2; -2).

Mở rộng và các bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về phương pháp khảo sát hàm số, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 1 và các tài liệu ôn thi THPT Quốc gia. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Các bài tập tương tự có thể bao gồm:

  • Khảo sát hàm số bậc ba với các hệ số khác nhau.
  • Tìm các điểm uốn của hàm số.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế.

Lưu ý khi giải bài tập khảo sát hàm số

Khi giải các bài tập khảo sát hàm số, các em cần chú ý:

  • Kiểm tra kỹ tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm chính xác.
  • Lập bảng biến thiên cẩn thận.
  • Kết luận đúng về tính đơn điệu, cực trị và giới hạn của hàm số.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 2.21 trang 80 SGK Toán 12 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12