Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.43 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.43 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.43 trang 86 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 5.43 trang 86 SGK Toán 12 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học về tích phân và thường gây khó khăn cho nhiều học sinh.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, cùng với các phương pháp giải khác nhau để giúp các em hiểu sâu sắc kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng 1, với A(0; 0; 0), D(1; 0; 0), B(0; 1; 0), A’(0; 0; 1). a) Chứng minh \(A'C \bot (AB'D')\). b) Chứng minh \((AB'D')//(C'BD)\)và tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng \((AB'D')\) và \((C'BD)\). c) Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng \((DA'C')\) và \((ABB'A')\).

Đề bài

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng 1, với A(0; 0; 0), D(1; 0; 0), B(0; 1; 0), A’(0; 0; 1).

a) Chứng minh \(A'C \bot (AB'D')\).

b) Chứng minh \((AB'D')//(C'BD)\)và tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng \((AB'D')\) và \((C'BD)\).

c) Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng \((DA'C')\) và \((ABB'A')\).

Giải bài tập 5.43 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.43 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 2

a) Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng:

- Tìm véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng bằng tích có hướng của hai véc-tơ trong mặt phẳng.

- Kiểm tra tích vô hướng giữa véc-tơ chỉ phương của đường thẳng và véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng. Nếu tích vô hướng bằng 0, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

b) Chứng minh hai mặt phẳng song song và tính khoảng cách:

- Tìm véc-tơ pháp tuyến của từng mặt phẳng. Nếu hai véc-tơ pháp tuyến cùng phương, hai mặt phẳng song song.

- Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song bằng công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.

c) Tính góc giữa hai mặt phẳng:

- Tìm véc-tơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng.

- Dùng công thức để tính góc giữa hai mặt phẳng.

Lời giải chi tiết

Các đỉnh còn lại có toạ độ là: \(C(1;1;0)\), \(B'(0;1;1)\), \(C'(1;1;1)\), \(D'(1;0;1)\)

a) Chứng minh \(A'C \bot (AB'D')\)

Véc-tơ pháp tuyến của \((AB'D')\):

\(\overrightarrow {AB'} = (0;1;1),\quad \overrightarrow {AD'} = (1;0;1)\)

\({\vec n_{(AB'D')}} = \overrightarrow {AB'} \times \overrightarrow {AD'} = (1;1; - 1)\)

Mà ta có: \(\overrightarrow {A'C} = (1;1; - 1)\)trùng với vec-tơ pháp tuyến của \((AB'D')\)

Vậy \(A'C \bot (AB'D')\).

b) Chứng minh \((AB'D')\parallel (C'BD)\) và tính khoảng cách

Véc-tơ pháp tuyến của \((C'BD)\):

\(\overrightarrow {C'B} = ( - 1;0; - 1),\quad \overrightarrow {C'D} = (0; - 1; - 1)\)

\({\vec n_{(C'BD)}} = \overrightarrow {C'B} \times \overrightarrow {C'D} = ( - 1; - 1;1)\)

Hai véc-tơ pháp tuyến \({\vec n_{(AB'D')}}\) và \({\vec n_{(C'BD)}}\) cùng phương nên \((AB'D')\parallel (C'BD)\).

* Khoảng cách giữa hai mặt phẳng:

Chọn điểm \(A(0,0,0)\) thuộc \((AB'D')\).

Phương trình \((C'BD)\): \(1.(x - 0) - 1.(y - 1) - (z - 0) = 0 \Leftrightarrow x - y - z + 1 = 0\).

\(d = \frac{{|0 \cdot 1 - 0 \cdot 1 - 0 \cdot ( - 1) + 1|}}{{\sqrt {{{( - 1)}^2} + {{( - 1)}^2} + {1^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

c) Tính \(\cos \theta \) giữa hai mặt phẳng \((DA'C')\) và \((ABB'A')\)

- Véc-tơ pháp tuyến của \((DA'C')\):

\(\overrightarrow {DA'} = ( - 1;0;1),\quad \overrightarrow {DC'} = (0;1;1)\)

\({\vec n_{(DA'C')}} = \overrightarrow {DA'} \times \overrightarrow {DC'} = ( - 1;1; - 1)\)

Véc-tơ pháp tuyến của \((ABB'A')\):

\(\overrightarrow {AB} = (0,1,0),\quad \overrightarrow {AA'} = (0,0,1)\)

\({\vec n_{(ABB'A')}} = \overrightarrow {AB} \times \overrightarrow {AA'} = (1,0,0)\)

Tính \(\cos \theta \):

\({\vec n_{(DA'C')}} \cdot {\vec n_{(ABB'A')}} = ( - 1;1; - 1) \cdot (1;0;0) = - 1\)

\(\cos \theta = \frac{{| - 1|}}{{\sqrt 3 \cdot 1}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 5.43 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 5.43 trang 86 SGK Toán 12 tập 2: Phương pháp và Lời giải Chi tiết

Bài tập 5.43 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu tính tích phân xác định của một hàm số. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về nguyên hàm, tích phân và các phương pháp tính tích phân cơ bản.

I. Đề bài bài tập 5.43 trang 86 SGK Toán 12 tập 2

Tính các tích phân sau:

  1. 0π/2 sin2x dx
  2. 0π/4 (1 - sin2x) dx
  3. 0π/3 cos2x dx

II. Phương pháp giải bài tập 5.43 trang 86 SGK Toán 12 tập 2

Để giải các tích phân này, chúng ta sẽ sử dụng công thức hạ bậc:

  • sin2x = (1 - cos2x)/2
  • cos2x = (1 + cos2x)/2

Sau đó, chúng ta sẽ tính tích phân bằng cách sử dụng các quy tắc tích phân cơ bản.

III. Lời giải chi tiết bài tập 5.43 trang 86 SGK Toán 12 tập 2

1. Tính ∫0π/2 sin2x dx

Sử dụng công thức hạ bậc, ta có:

0π/2 sin2x dx = ∫0π/2 (1 - cos2x)/2 dx = 1/2 ∫0π/2 (1 - cos2x) dx

= 1/2 [x - (sin2x)/2]0π/2 = 1/2 [(π/2 - (sinπ)/2) - (0 - (sin0)/2)] = 1/2 (π/2) = π/4

2. Tính ∫0π/4 (1 - sin2x) dx

Sử dụng công thức hạ bậc, ta có:

0π/4 (1 - sin2x) dx = ∫0π/4 cos2x dx = ∫0π/4 (1 + cos2x)/2 dx = 1/2 ∫0π/4 (1 + cos2x) dx

= 1/2 [x + (sin2x)/2]0π/4 = 1/2 [(π/4 + (sin(π/2))/2) - (0 + (sin0)/2)] = 1/2 (π/4 + 1/2) = π/8 + 1/4

3. Tính ∫0π/3 cos2x dx

Sử dụng công thức hạ bậc, ta có:

0π/3 cos2x dx = ∫0π/3 (1 + cos2x)/2 dx = 1/2 ∫0π/3 (1 + cos2x) dx

= 1/2 [x + (sin2x)/2]0π/3 = 1/2 [(π/3 + (sin(2π/3))/2) - (0 + (sin0)/2)] = 1/2 (π/3 + √3/4) = π/6 + √3/8

IV. Kết luận

Vậy, kết quả của các tích phân là:

  • 0π/2 sin2x dx = π/4
  • 0π/4 (1 - sin2x) dx = π/8 + 1/4
  • 0π/3 cos2x dx = π/6 + √3/8

V. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính ∫0π sin2x dx
  • Tính ∫0π/2 cos2x dx
  • Tính ∫0π/4 sin2x cos2x dx

Hy vọng bài giải này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập tích phân và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12