Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 3.15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 3.15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 3.15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 3.15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Hai bảng dưới đây biểu diễn kết quả đo đường kính (tính theo mm) của một số ổ bi được sản xuất bởi các máy X và Y:

Đề bài

Hai bảng dưới đây biểu diễn kết quả đo đường kính (tính theo mm) của một số ổ bi được sản xuất bởi các máy X và Y:

Giải bài tập 3.15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

a) Ước tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của đường kính các ổ bi được sản xuất bởi mỗi máy.

b) Biết rằng đường kính mong muốn cho các ổ bi là 30,4 mm. Hãy phân tích chất lượng sản phẩm do mỗi máy sản xuất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 3.15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

a) Áp dụng các công thức sau:

- Công thức tính trung bình:

\(\bar x = \frac{{\sum\limits_{i = 1}^k {\left( {{x_i}{f_i}} \right)} }}{N}\)

- Công thức tính độ lệch chuẩn:

\(S = \sqrt {\overline {{x^2}} - {{\left( {\bar x} \right)}^2}} = \sqrt {\frac{{\sum {{f_i}x_i^2} }}{N} - {{\left( {\bar x} \right)}^2}} \)

b) So sánh giá trị trung bình và độ lệch chuẩn với giá trị mong muốn (30,4 mm) để đánh giá sự chính xác và độ phân tán của sản phẩm.

Lời giải chi tiết

Bảng phân phối tần số cho máy X và Y:

Giải bài tập 3.15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 3

Dựa vào bảng phân phối ta thấy N = 60.

Giá trị trung bình của máy X:

\({\bar x_X} = \frac{1}{N}\sum\limits_{i = 1}^k {{f_i}} \times {x_i} = \frac{{2 \times 28,5 + 23 \times 29,5 + 25 \times 30,5 + 7 \times 31,5 + 3 \times 32,5}}{{60}} = \frac{{1816}}{{60}} \approx 30,27\)

Độ lệch chuẩn của máy X:

\({S_X} = \sqrt {\overline {x_X^2} - {{\left( {{{\bar x}_X}} \right)}^2}} \)

\(\overline {x_X^2} = \frac{{\sum {{f_i}x_i^2} }}{N} = \frac{{2 \times 28,{5^2} + 23 \times 29,{5^2} + 25 \times 30,{5^2} + 7 \times 31,{5^2} + 3 \times 32,{5^2}}}{{60}} = \frac{{55011}}{{60}} = 916,85\)

\({S_X} = \sqrt {916,85 - 30,{{27}^2}} = \sqrt {0,78} \approx 0,88\)

Giá trị trung bình của máy Y:

\({\bar x_Y} = \frac{1}{N}\sum\limits_{i = 1}^k {{f_i}} \times {x_i} = \frac{{9 \times 28,5 + 8 \times 29,5 + 20 \times 30,5 + 17 \times 31,5 + 6 \times 32,5}}{{60}} = \frac{{1833}}{{60}} = 30,55\)

Độ lệch chuẩn của phương pháp B:

\({S_Y} = \sqrt {\overline {x_Y^2} - {{\left( {{{\bar x}_Y}} \right)}^2}} \)

\(\overline {x_Y^2} = \frac{{\sum {{f_i}x_i^2} }}{N} = \frac{{9 \times 28,{5^2} + 8 \times 29,{5^2} + 20 \times 30,{5^2} + 17 \times 31,{5^2} + 6 \times 32,{5^2}}}{{60}} = \frac{{56083}}{{60}} \approx 934,72\)

\({S_Y} = \sqrt {934,72 - 30,{{55}^2}} = \sqrt {1,4175} \approx 1,19\)

b)

Phân tích chất lượng sản phẩm:

- Máy X: Như đã tính trước đó, giá trị trung bình là 30.27 mm và độ lệch chuẩn là 0.88 mm.

- Máy Y: Với giá trị trung bình mới là 30.55 mm và độ lệch chuẩn là 1.19 mm.

Kết luận:

- Máy X sản xuất sản phẩm có đường kính trung bình gần với giá trị mong muốn hơn (30,27 mm so với 30,4 mm), với độ lệch chuẩn nhỏ hơn, cho thấy sản phẩm đều hơn.

- Máy Y có giá trị trung bình lớn hơn 30,4 mm (30,55 mm), và độ lệch chuẩn cũng lớn hơn, cho thấy sản phẩm có sự biến thiên lớn hơn về kích thước, chất lượng không đồng đều bằng sản phẩm của máy X.

Do đó, sản phẩm của máy X vẫn được đánh giá là có chất lượng tốt hơn so với máy Y.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 3.15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 3.15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài tập 3.15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1 là một bài toán quan trọng trong chương trình học về đạo hàm. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để tìm cực trị, khoảng đơn điệu và vẽ đồ thị hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến đạo hàm.

Đề bài bài tập 3.15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1

Cho hàm số y = f(x) = x3 - 3x2 + 2. Hãy:

  1. Tìm đạo hàm f'(x).
  2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  3. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  4. Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài tập 3.15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1

Bước 1: Tìm đạo hàm f'(x)

Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm số đa thức, ta có:

f'(x) = 3x2 - 6x

Bước 2: Tìm các điểm cực trị của hàm số

Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình f'(x) = 0:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Vậy, x = 0 hoặc x = 2

Để xác định xem các điểm này là cực đại hay cực tiểu, ta xét dấu của f'(x) trên các khoảng xác định:

  • Khi x < 0, f'(x) > 0, hàm số đồng biến.
  • Khi 0 < x < 2, f'(x) < 0, hàm số nghịch biến.
  • Khi x > 2, f'(x) > 0, hàm số đồng biến.

Vậy, hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

Giá trị cực đại là f(0) = 2.

Giá trị cực tiểu là f(2) = 23 - 3(22) + 2 = 8 - 12 + 2 = -2.

Bước 3: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số

Dựa vào dấu của f'(x) đã xét ở trên, ta có:

  • Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0) và (2, +∞).
  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (0, 2).
Bước 4: Vẽ đồ thị hàm số

Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định các điểm đặc biệt như:

  • Điểm cực đại: (0, 2)
  • Điểm cực tiểu: (2, -2)
  • Giao điểm với trục Oy: (0, 2)
  • Giao điểm với trục Ox: Giải phương trình x3 - 3x2 + 2 = 0, ta được x = 1 là nghiệm kép và x = -1. Vậy giao điểm với trục Ox là (-1, 0) và (1, 0).

Dựa vào các điểm này và khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Lưu ý khi giải bài tập 3.15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Sử dụng đúng quy tắc đạo hàm để tính đạo hàm của hàm số.
  • Phân tích kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 3.16 trang 106 SGK Toán 12 tập 1
  • Bài tập 3.17 trang 107 SGK Toán 12 tập 1
  • Các bài tập ôn tập về đạo hàm

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 3.15 trang 106 SGK Toán 12 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12