Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.6 trang 101 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.6 trang 101 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.6 trang 101 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 6.6 trang 101 SGK Toán 12 tập 2 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về số phức và các phép toán liên quan.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự. Hãy cùng khám phá lời giải ngay dưới đây!

Trong một kì sát hạch lái xe có 65% thí sinh nam. Biết rằng 80% thí sinh nam và 70% thí sinh nữ đỗ kì sát hạch này. a) Tính tỉ lệ thí sinh đỗ kì sát hạch này. b) Chọn ngẫu nhiên một thí sinh đã đỗ kì sát hạch. Tính xác suất thí sinh đó là nữ.

Đề bài

Trong một kì sát hạch lái xe có 65% thí sinh nam. Biết rằng 80% thí sinh nam và 70% thí sinh nữ đỗ kì sát hạch này.

a) Tính tỉ lệ thí sinh đỗ kì sát hạch này.

b) Chọn ngẫu nhiên một thí sinh đã đỗ kì sát hạch. Tính xác suất thí sinh đó là nữ.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.6 trang 101 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

a) Sử dụng công thức xác suất toàn phần để tính tỉ lệ thí sinh đỗ kì sát hạch:

\(P(A) = P(A|B) \cdot P(B) + P(A|\bar B) \cdot P(\bar B),\)

 trong đó:

- \(A\): Biến cố thí sinh đỗ kì sát hạch.

- \(B\): Biến cố thí sinh là nam.

- \(\bar B\): Biến cố thí sinh là nữ.

b) Sử dụng định lý Bayes để tính xác suất một thí sinh đã đỗ là nữ:

\(P(\bar B|A) = \frac{{P(A|\bar B) \cdot P(\bar B)}}{{P(A)}}.\)

Lời giải chi tiết

* Theo đề bài, ta có các dữ kiện:

- Tỉ lệ thí sinh nam: \(P(B) = 65\% = 0,65\).

- Tỉ lệ thí sinh nữ: \(P(\bar B) = 1 - P(B) = 0,35\).

- Xác suất thí sinh nam đỗ: \(P(A|B) = 80\% = 0,8\).

- Xác suất thí sinh nữ đỗ: \(P(A|\bar B) = 70\% = 0,7\).

* Áp dụng công thức xác suất toàn phần:

\(P(A) = P(A|B) \cdot P(B) + P(A|\bar B) \cdot P(\bar B).\)

\(P(A) = (0,8 \cdot 0,65) + (0,7 \cdot 0,35).\)

\(P(A) = 0,52 + 0,245 = 0,765.\)

 Vậy tỉ lệ thí sinh đỗ kì sát hạch là \(P(A) = 76,5\% \).

b) Áp dụng công thức Bayes:

\(P(\bar B|A) = \frac{{P(A|\bar B) \cdot P(\bar B)}}{{P(A)}}.\)

\(P(\bar B|A) = \frac{{0,7 \cdot 0,35}}{{0,765}}.\)

\(P(\bar B|A) = \frac{{0,245}}{{0,765}} \approx 0,32.\)

 Vậy xác suất thí sinh đỗ là nữ là \(P(\bar B|A) \approx 32\% \).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 6.6 trang 101 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 6.6 trang 101 SGK Toán 12 tập 2: Phương pháp và Lời giải Chi Tiết

Bài tập 6.6 trang 101 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học về số phức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số phức, bao gồm:

  • Định nghĩa số phức: Một số phức có dạng z = a + bi, trong đó a là phần thực và b là phần ảo.
  • Các phép toán trên số phức: Cộng, trừ, nhân, chia số phức.
  • Biểu diễn hình học của số phức: Số phức z = a + bi được biểu diễn bằng điểm M(a, b) trên mặt phẳng phức.
  • Module của số phức: |z| = √(a² + b²)

Nội dung bài tập 6.6

Bài tập 6.6 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên số phức, tìm module của số phức, hoặc giải các phương trình liên quan đến số phức. Dưới đây là một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho hai số phức z1 = 2 + 3i và z2 = 1 - i. Tính:

  1. z1 + z2
  2. z1 - z2
  3. z1 * z2
  4. z1 / z2
  5. |z1|

Lời giải chi tiết

1. z1 + z2 = (2 + 3i) + (1 - i) = (2 + 1) + (3 - 1)i = 3 + 2i

2. z1 - z2 = (2 + 3i) - (1 - i) = (2 - 1) + (3 + 1)i = 1 + 4i

3. z1 * z2 = (2 + 3i) * (1 - i) = 2 - 2i + 3i - 3i² = 2 + i + 3 = 5 + i

4. z1 / z2 = (2 + 3i) / (1 - i) = [(2 + 3i) * (1 + i)] / [(1 - i) * (1 + i)] = (2 + 2i + 3i + 3i²) / (1 - i²) = (-1 + 5i) / 2 = -1/2 + 5/2i

5. |z1| = √(2² + 3²) = √13

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài ví dụ trên, bài tập 6.6 có thể xuất hiện dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm:

  • Tìm phần thực và phần ảo của số phức: Yêu cầu học sinh xác định a và b trong số phức z = a + bi.
  • Tính module của số phức: Yêu cầu học sinh tính |z| = √(a² + b²).
  • Giải phương trình bậc hai với hệ số phức: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để tìm nghiệm phức.
  • Biểu diễn số phức trên mặt phẳng phức: Yêu cầu học sinh vẽ điểm biểu diễn số phức z = a + bi trên mặt phẳng phức.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải bài tập 6.6 một cách hiệu quả, các em nên:

  • Nắm vững định nghĩa và các phép toán trên số phức.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.
  • Tham khảo các tài liệu tham khảo và bài giải trên mạng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho z1 = -1 + 2i và z2 = 3 - i. Tính z1 + z2, z1 - z2, z1 * z2, z1 / z2, |z1|.
  2. Tìm phần thực và phần ảo của số phức z = (1 + i) / (1 - i).
  3. Giải phương trình z² + 2z + 5 = 0.

Kết luận

Bài tập 6.6 trang 101 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về số phức và các phép toán liên quan. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12