Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2.7 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.7 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.7 trang 65 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 2.7 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học môn Toán lớp 12, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập một cách hiệu quả.

Cho hình lập phương ABCD.EFGH có cạnh bằng a. Tính: a) \(\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {AH} ;\) b) \(\overrightarrow {AF} .\overrightarrow {EG} ;\) c) \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {FE} .\)

Đề bài

Cho hình lập phương ABCD.EFGH có cạnh bằng a. Tính:

a) \(\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {AH} ;\)

b) \(\overrightarrow {AF} .\overrightarrow {EG} ;\)

c) \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {FE} .\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.7 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

Để tính tích vô hướng giữa hai vectơ, ta có thể áp dụng công thức:

\(\vec u \cdot \vec v = |\vec u| \cdot |\vec v| \cdot \cos \theta \)

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 2.7 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

Giả sử hình lập phương ABCD.EFGH có cạnh \(a\).

a) Tính \(\overrightarrow {BC} \cdot \overrightarrow {AH} \):

- \(|\overrightarrow {BC} | = a\)

- \(|\overrightarrow {AH} | = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)

- Góc giữa \(\overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {AH} \) là \({45^^\circ }\) vì \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AD} \) mà \(\widehat {\left( {\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AH} } \right)} = 45^\circ \)

Do đó:

\(\overrightarrow {BC} \cdot \overrightarrow {AH} = |\overrightarrow {BC} | \cdot |\overrightarrow {AH} | \cdot \cos {45^\circ } = a \cdot a\sqrt 2 \cdot \frac{1}{{\sqrt 2 }} = {a^2}\)

b) Tính \(\overrightarrow {AF} \cdot \overrightarrow {EG} \):

- \(|\overrightarrow {AF} | = a\sqrt 2 \)

- \(|\overrightarrow {EG} | = a\sqrt 2 \)

- Góc giữa \(\overrightarrow {AF} \) và \(\overrightarrow {EG} \) là \({60^\circ }\) vì \(\overrightarrow {EG} = \overrightarrow {AC} \) mà tam giác ACF đều.

Do đó:

\(\overrightarrow {AF} \cdot \overrightarrow {EG} = |\overrightarrow {AF} | \cdot |\overrightarrow {EG} | \cdot \cos {60^\circ } = a\sqrt 2 \cdot a\sqrt 2 \cdot \frac{1}{2} = {a^2}\)

c) Tính \(\overrightarrow {AC} \cdot \overrightarrow {FE} \):

- \(|\overrightarrow {AC} | = a\sqrt 2 \)

- \(|\overrightarrow {FE} | = a\)

- Góc giữa \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {FE} \) là \({135^\circ }\) vì góc giữa \(\overrightarrow {AC} \) và vectơ đối của \(\overrightarrow {FE} \) là \(\overrightarrow {EF} \) là \(45^\circ \) mà \(\widehat {\left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {EF} } \right)} + \widehat {\left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {FE} } \right)} = 180^\circ \)

Do đó:

\(\overrightarrow {AC} \cdot \overrightarrow {FE} = |\overrightarrow {AC} | \cdot |\overrightarrow {FE} | \cdot \cos {135^\circ } = a\sqrt 2 \cdot a \cdot \cos {135^\circ }\)

Vì \(\cos {135^\circ } = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\), ta có:

\(\overrightarrow {AC} \cdot \overrightarrow {FE} = a\sqrt 2 \cdot a \cdot \left( { - \frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right) = - {a^2}\)

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 2.7 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 2.7 trang 65 SGK Toán 12 tập 1: Tổng quan và Phương pháp

Bài tập 2.7 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 thường xoay quanh việc tìm đạo hàm của hàm số, xét tính đơn điệu của hàm số, và xác định cực trị. Để giải quyết những bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm: Hiểu rõ khái niệm đạo hàm và cách tính đạo hàm của các hàm số cơ bản.
  • Các quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, và hàm hợp.
  • Đạo hàm của các hàm số lượng giác: Biết đạo hàm của sinx, cosx, tanx, cotx.
  • Ứng dụng của đạo hàm: Sử dụng đạo hàm để xét tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết bài tập 2.7 trang 65 SGK Toán 12 tập 1

Để minh họa, chúng ta sẽ cùng giải một ví dụ cụ thể từ bài tập 2.7. Giả sử bài toán yêu cầu tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1.

  1. Bước 1: Tính đạo hàm f'(x)
  2. Sử dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng và lũy thừa, ta có:

    f'(x) = 3x2 - 6x + 2

  3. Bước 2: Xét dấu f'(x) để xác định khoảng đơn điệu
  4. Để xét dấu f'(x), ta giải phương trình f'(x) = 0:

    3x2 - 6x + 2 = 0

    Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta tìm được hai nghiệm x1 và x2.

    Sau đó, ta xét dấu f'(x) trên các khoảng ( -∞, x1), (x1, x2), và (x2, +∞) để xác định khoảng hàm số đồng biến và nghịch biến.

  5. Bước 3: Xác định cực trị của hàm số
  6. Dựa vào bảng xét dấu f'(x), ta xác định được các điểm cực trị của hàm số. Nếu f'(x) đổi dấu từ dương sang âm tại x = a, thì hàm số đạt cực đại tại x = a. Ngược lại, nếu f'(x) đổi dấu từ âm sang dương tại x = a, thì hàm số đạt cực tiểu tại x = a.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 2.7

Ngoài việc tính đạo hàm, bài tập 2.7 thường gặp các dạng bài sau:

  • Tìm đạo hàm cấp hai: Tính đạo hàm của đạo hàm (f''(x)).
  • Khảo sát hàm số: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, điểm uốn, và vẽ đồ thị hàm số.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế: Ví dụ, tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

Mẹo giải bài tập 2.7 hiệu quả

Để giải bài tập 2.7 một cách hiệu quả, các em nên:

  • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, quy tắc, và công thức liên quan đến đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính cầm tay hoặc các phần mềm toán học để kiểm tra kết quả và tiết kiệm thời gian.
  • Tham khảo các nguồn tài liệu: Đọc thêm sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, và các bài giảng trực tuyến để mở rộng kiến thức.

Kết luận

Bài tập 2.7 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bằng cách nắm vững lý thuyết, luyện tập thường xuyên, và sử dụng các công cụ hỗ trợ, các em có thể giải quyết những bài toán này một cách tự tin và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12