Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2.17 trang 79 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.17 trang 79 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.17 trang 79 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 2.17 trang 79 SGK Toán 12 tập 1 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12 tập 1, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ \(\vec a = (2; - 3;3)\), \(\vec b = (4;0;2)\), \(\vec c = ( - 1;4; - 5)\). Tìm: a) \(\vec a.(\vec b + 2\vec c)\); b) \(\left| {\vec a - \vec b} \right|\).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ \(\vec a = (2; - 3;3)\), \(\vec b = (4;0;2)\), \(\vec c = ( - 1;4; - 5)\). Tìm:

a) \(\vec a.(\vec b + 2\vec c)\);

b) \(\left| {\vec a - \vec b} \right|\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.17 trang 79 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

a) Tính toán tích vô hướng của vectơ \(\vec a\) với tổng của \(\vec b\) và \(2\vec c\).

b) Độ dài của hiệu hai vectơ được tính theo công thức:

\(\left| {\vec a - \vec b} \right| = \sqrt {{{({x_1} - {x_2})}^2} + {{({y_1} - {y_2})}^2} + {{({z_1} - {z_2})}^2}} \)

 với \(\vec a = ({x_1};{y_1};{z_1})\) và \(\vec b = ({x_2};{y_2};{z_2})\).

Lời giải chi tiết

a) Tích vô hướng:

\(\vec a.(\vec b + 2\vec c) = \vec a.\left[ {(4;0;2) + 2( - 1;4; - 5)} \right] = \vec a.(2;8; - 8)\)

\(\vec a.(\vec b + 2\vec c) = 2 \times 2 + ( - 3) \times 8 + 3 \times ( - 8) = 4 - 24 - 24 = - 44\)

 b) Độ dài của hiệu hai vectơ:

\(\left| {\vec a - \vec b} \right| = \sqrt {{{(2 - 4)}^2} + {{( - 3 - 0)}^2} + {{(3 - 2)}^2}} = \sqrt {{{( - 2)}^2} + {{( - 3)}^2} + {1^2}} = \sqrt {4 + 9 + 1} = \sqrt {14} \)

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 2.17 trang 79 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 2.17 trang 79 SGK Toán 12 tập 1: Phân tích chi tiết và phương pháp giải

Bài tập 2.17 trang 79 SGK Toán 12 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để tìm cực trị và khảo sát hàm số. Đây là một dạng bài tập quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các đề thi Toán THPT Quốc gia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm bậc nhất: Sử dụng các quy tắc đạo hàm để tính đạo hàm f'(x).
  3. Tìm điểm tới hạn: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
  4. Khảo sát dấu của đạo hàm: Lập bảng xét dấu f'(x) để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Tìm cực trị: Dựa vào bảng xét dấu f'(x) để xác định các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  6. Tính đạo hàm bậc hai: Tính đạo hàm f''(x).
  7. Khảo sát tính lồi, lõm của hàm số: Lập bảng xét dấu f''(x) để xác định khoảng lồi, lõm của hàm số.
  8. Tìm điểm uốn: Giải phương trình f''(x) = 0 để tìm các điểm uốn của hàm số.
  9. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các thông tin đã thu thập để vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài tập 2.17 trang 79 SGK Toán 12 tập 1

Để minh họa các bước trên, chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 2.17 trang 79 SGK Toán 12 tập 1. (Giả sử bài tập cụ thể là: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy khảo sát hàm số.)

Bước 1: Xác định tập xác định

Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 có tập xác định là D = ℝ.

Bước 2: Tính đạo hàm bậc nhất

y' = 3x2 - 6x

Bước 3: Tìm điểm tới hạn

Giải phương trình y' = 0, ta được: 3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2

Bước 4: Khảo sát dấu của đạo hàm

x-∞02+∞
y'+-+
yNBĐBNB

(NB: Đồng biến, ĐB: Nghịch biến)

Bước 5: Tìm cực trị

Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y(0) = 2.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y(2) = -2.

Bước 6: Tính đạo hàm bậc hai

y'' = 6x - 6

Bước 7: Khảo sát tính lồi, lõm của hàm số

x-∞1+∞
y''-++
yLõmLồiLồi

Bước 8: Tìm điểm uốn

Giải phương trình y'' = 0, ta được: 6x - 6 = 0 ⇔ x = 1

Điểm uốn là (1, 0).

Bước 9: Vẽ đồ thị hàm số

(Đồ thị hàm số sẽ được vẽ dựa trên các thông tin đã thu thập)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 1 và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Kết luận

Bài tập 2.17 trang 79 SGK Toán 12 tập 1 là một bài tập điển hình về khảo sát hàm số bằng đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài tập này và có thể áp dụng để giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12