Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 12 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi sự nắm vững kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của nó.

Chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết các bài tập này một cách nhanh chóng và hiệu quả, đồng thời cung cấp các kiến thức nền tảng cần thiết để bạn hiểu sâu hơn về môn Toán.

Cho hình hộp ABCD.EFGH có O và P tương ứng là giao điểm các đường chéo của hai đáy ABCD và EFGH. M là trung điểm của đoạn thẳng EP (Hình 2.14). Xét mối quan hệ về hướng và độ dài của các cặp vectơ: a) \(\overrightarrow {BD} \) và \(\overrightarrow {FP} \). b) \(\overrightarrow {EM} \) và \(\overrightarrow {CA} \).

VD2

    Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 59 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Trọng lực \(\vec P\) là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên một vật, được tính theo công thức \(\vec P = m\vec g\), trong đó \(m\) là khối lượng của vật (đơn vị: kg), còn \(\vec g\) là vectơ gia tốc rơi tự do, có hướng đi xuống và có độ lớn \(g = 9,8{\mkern 1mu} m/{s^2}\). Xác định hướng và độ lớn của trọng lực (đơn vị: N) tác dụng lên quả bưởi có khối lượng \(2,5{\mkern 1mu} kg\).

    Phương pháp giải:

    - Sử dụng công thức tính trọng lực: \(\vec P = m\vec g\)

    - Thay các giá trị đã cho vào công thức để tính toán.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2 1

    - Khối lượng của quả bưởi: \(m = 2,5{\mkern 1mu} kg\).

    - Gia tốc rơi tự do: \(g = 9,8{\mkern 1mu} m/{s^2}\).

    - Trọng lực tác dụng lên quả bưởi được tính theo công thức: \(P = m \cdot g\).

    - Thay các giá trị vào: \(P = 2,5 \times 9,8 = 24,5{\mkern 1mu} N\).

    - Hướng của trọng lực: Hướng xuống dưới (theo chiều của vectơ \(\vec g\)).

    Kết luận:

    - Độ lớn của trọng lực tác dụng lên quả bưởi là \(24,5{\mkern 1mu} N\).

    - Hướng của trọng lực là hướng xuống dưới.

    LT5

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 60 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên các đường chéo AC và BF lấy các điểm \(M\), \(N\) sao cho \(MC = 2MA\), \(NF = 2NB\) (Hình 2.17).

      a) Biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow {MN} \), \(\overrightarrow {DE} \) theo \(\overrightarrow {AB} \), \(\overrightarrow {AD} \), \(\overrightarrow {AF} \).

      b) Từ đó suy ra MN//DE.

      Giải mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 3 1

      Phương pháp giải:

      a) Áp dụng quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành kết hợp với các tính chất của phép nhân một số với một vectơ.

      b) Tìm k (k≠0) sao cho \(\overrightarrow {MN} = k\overrightarrow {DE} \)thì hai vectơ đó song song.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Do \(MC = 2MA\), \(NF = 2NB\) nên \(\overrightarrow {AC} = - 3\overrightarrow {MA}, \overrightarrow {FB} = \frac{2}{3}\overrightarrow {FN} \).

      - Biểu diễn \(\overrightarrow {MN} \)

      Sử dụng quy tắc ba điểm vào \(\overrightarrow {MN} \): \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AN} = - \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AF} + \frac{2}{3}\overrightarrow {FB} (*)\)

      Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có:

      \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \)

      \(\overrightarrow {FA} + \overrightarrow {FE} = \overrightarrow {FB} \)

      Thay vào (*) ta có:

      \(\overrightarrow {MN} = - \frac{1}{3}(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} ) + \overrightarrow {AF} + \frac{2}{3}(\overrightarrow {FA} + \overrightarrow {FE} ) = - \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AF} + \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AF} \)

      \(\overrightarrow {MN} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AF} } \right)\)

      - Biểu diễn \(\overrightarrow {DE} \)

      Sử dụng quy tắc ba điểm vào \(\overrightarrow {DE} \):

      \(\overrightarrow {DE} = \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AE} = - \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AF} \)

      b) Từ câu a ta thấy \(\overrightarrow {MN} = \frac{1}{3}\overrightarrow {DE} \) suy ra MN // DE.

      HĐ4

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 58 SGK Toán 12 Cùng khám phá

        Cho hình hộp ABCD.EFGH có O và P tương ứng là giao điểm các đường chéo của hai đáy ABCD và EFGH. M là trung điểm của đoạn thẳng EP (Hình 2.14). Xét mối quan hệ về hướng và độ dài của các cặp vectơ:

        a) \(\overrightarrow {BD} \) và \(\overrightarrow {FP} \).

        b) \(\overrightarrow {EM} \) và \(\overrightarrow {CA} \).

        Giải mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 0 1

        Phương pháp giải:

        - Kiểm tra xem hai vectơ có cùng phương hay không (cùng phương, ngược phương hay không cùng phương).

        - Tính độ dài của các vectơ để so sánh.

        Lời giải chi tiết:

        a) Vectơ \(\overrightarrow {BD} \) và \(\overrightarrow {FP} \):

        Vì ABCD.EFGH là hình hộp nên \(\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {FH} \) (cùng hướng và có độ dài bằng nhau vì đều là đường chéo của hai đáy hình hộp).

        Lại có: \(FP = \frac{1}{2}FH\)do P là trung điểm của PH nên \(\overrightarrow {FP} = \frac{1}{2}\overrightarrow {FH} \).

        Suy ra: \(\overrightarrow {BD} = 2\overrightarrow {FP} \).

        b) Vectơ \(\overrightarrow {EM} \) và \(\overrightarrow {CA} \):

        Tương tự, vì ABCD.EFGH là hình hộp nên \(\overrightarrow {CA} = \overrightarrow {GE} \).

        Lại có: \(EM = \frac{1}{2}EP = \frac{1}{4}GE\)mà \(\overrightarrow {EM} \) ngược hướng với \(\overrightarrow {GE} \) nên \(\overrightarrow {EM} = - \frac{1}{4}\overrightarrow {GE} \).

        Suy ra: \(\overrightarrow {EM} = - \frac{1}{4}\overrightarrow {CA} \).

        LT4

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 59 SGK Toán 12 Cùng khám phá

          Cho hình chóp S.ABC. Điểm \(M\) thuộc cạnh SA và \(SM = \frac{2}{3}SA\).

          a) Viết hệ thức liên hệ giữa các cặp vectơ \(\overrightarrow {SM} \) và \(\overrightarrow {SA} \), \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {AS} \).

          b) Tìm điểm \(N\) sao cho \(\overrightarrow {MN} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} \).

          Phương pháp giải:

          a) Sử dụng định nghĩa và tính chất của vectơ để thiết lập các mối quan hệ giữa các vectơ đã cho.

          b) Sử dụng hệ thức liên quan đến vectơ để tìm tọa độ của điểm N thỏa mãn điều kiện đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1 1

          a) Ta có: \(SM = \frac{2}{3}SA \Rightarrow \overrightarrow {SM} = \frac{2}{3}\overrightarrow {SA} \).

          Vì \(M\) thuộc SA, nên \(MA = SA - SM\). Do đó:

          \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {SA} - \overrightarrow {SM} = \overrightarrow {SA} - \frac{2}{3}\overrightarrow {SA} = \frac{1}{3}\overrightarrow {SA} \).

          Ta cũng có: \(\overrightarrow {AS} = - \overrightarrow {SA} \).

          Suy ra: \(\overrightarrow {MA} = - \frac{1}{3}\overrightarrow {AS} \).

          b) Tìm điểm \(N\) sao cho \(\overrightarrow {MN} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} \).

          Ta có: \(\overrightarrow {MN} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} \to \overrightarrow {MN} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \).

          Suy ra: \(MN//AB;MN = \frac{2}{3}AB\).

          Tam giác SAB có đoạn thẳng MN song song với AB và \(\frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{SM}}{{SA}} = \frac{2}{3}\) thì từ định lý Talet ta suy ra N thuộc cạnh SB:

          \(\frac{{SN}}{{SB}} = \frac{2}{3} \Leftrightarrow SN = \frac{2}{3}SB\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ4
          • LT4
          • VD2
          • LT5

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 58 SGK Toán 12 Cùng khám phá

          Cho hình hộp ABCD.EFGH có O và P tương ứng là giao điểm các đường chéo của hai đáy ABCD và EFGH. M là trung điểm của đoạn thẳng EP (Hình 2.14). Xét mối quan hệ về hướng và độ dài của các cặp vectơ:

          a) \(\overrightarrow {BD} \) và \(\overrightarrow {FP} \).

          b) \(\overrightarrow {EM} \) và \(\overrightarrow {CA} \).

          Giải mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

          Phương pháp giải:

          - Kiểm tra xem hai vectơ có cùng phương hay không (cùng phương, ngược phương hay không cùng phương).

          - Tính độ dài của các vectơ để so sánh.

          Lời giải chi tiết:

          a) Vectơ \(\overrightarrow {BD} \) và \(\overrightarrow {FP} \):

          Vì ABCD.EFGH là hình hộp nên \(\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {FH} \) (cùng hướng và có độ dài bằng nhau vì đều là đường chéo của hai đáy hình hộp).

          Lại có: \(FP = \frac{1}{2}FH\)do P là trung điểm của PH nên \(\overrightarrow {FP} = \frac{1}{2}\overrightarrow {FH} \).

          Suy ra: \(\overrightarrow {BD} = 2\overrightarrow {FP} \).

          b) Vectơ \(\overrightarrow {EM} \) và \(\overrightarrow {CA} \):

          Tương tự, vì ABCD.EFGH là hình hộp nên \(\overrightarrow {CA} = \overrightarrow {GE} \).

          Lại có: \(EM = \frac{1}{2}EP = \frac{1}{4}GE\)mà \(\overrightarrow {EM} \) ngược hướng với \(\overrightarrow {GE} \) nên \(\overrightarrow {EM} = - \frac{1}{4}\overrightarrow {GE} \).

          Suy ra: \(\overrightarrow {EM} = - \frac{1}{4}\overrightarrow {CA} \).

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 59 SGK Toán 12 Cùng khám phá

          Cho hình chóp S.ABC. Điểm \(M\) thuộc cạnh SA và \(SM = \frac{2}{3}SA\).

          a) Viết hệ thức liên hệ giữa các cặp vectơ \(\overrightarrow {SM} \) và \(\overrightarrow {SA} \), \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {AS} \).

          b) Tìm điểm \(N\) sao cho \(\overrightarrow {MN} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} \).

          Phương pháp giải:

          a) Sử dụng định nghĩa và tính chất của vectơ để thiết lập các mối quan hệ giữa các vectơ đã cho.

          b) Sử dụng hệ thức liên quan đến vectơ để tìm tọa độ của điểm N thỏa mãn điều kiện đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

          a) Ta có: \(SM = \frac{2}{3}SA \Rightarrow \overrightarrow {SM} = \frac{2}{3}\overrightarrow {SA} \).

          Vì \(M\) thuộc SA, nên \(MA = SA - SM\). Do đó:

          \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {SA} - \overrightarrow {SM} = \overrightarrow {SA} - \frac{2}{3}\overrightarrow {SA} = \frac{1}{3}\overrightarrow {SA} \).

          Ta cũng có: \(\overrightarrow {AS} = - \overrightarrow {SA} \).

          Suy ra: \(\overrightarrow {MA} = - \frac{1}{3}\overrightarrow {AS} \).

          b) Tìm điểm \(N\) sao cho \(\overrightarrow {MN} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} \).

          Ta có: \(\overrightarrow {MN} = - \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} \to \overrightarrow {MN} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \).

          Suy ra: \(MN//AB;MN = \frac{2}{3}AB\).

          Tam giác SAB có đoạn thẳng MN song song với AB và \(\frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{SM}}{{SA}} = \frac{2}{3}\) thì từ định lý Talet ta suy ra N thuộc cạnh SB:

          \(\frac{{SN}}{{SB}} = \frac{2}{3} \Leftrightarrow SN = \frac{2}{3}SB\).

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 59 SGK Toán 12 Cùng khám phá

          Trọng lực \(\vec P\) là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên một vật, được tính theo công thức \(\vec P = m\vec g\), trong đó \(m\) là khối lượng của vật (đơn vị: kg), còn \(\vec g\) là vectơ gia tốc rơi tự do, có hướng đi xuống và có độ lớn \(g = 9,8{\mkern 1mu} m/{s^2}\). Xác định hướng và độ lớn của trọng lực (đơn vị: N) tác dụng lên quả bưởi có khối lượng \(2,5{\mkern 1mu} kg\).

          Phương pháp giải:

          - Sử dụng công thức tính trọng lực: \(\vec P = m\vec g\)

          - Thay các giá trị đã cho vào công thức để tính toán.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 3

          - Khối lượng của quả bưởi: \(m = 2,5{\mkern 1mu} kg\).

          - Gia tốc rơi tự do: \(g = 9,8{\mkern 1mu} m/{s^2}\).

          - Trọng lực tác dụng lên quả bưởi được tính theo công thức: \(P = m \cdot g\).

          - Thay các giá trị vào: \(P = 2,5 \times 9,8 = 24,5{\mkern 1mu} N\).

          - Hướng của trọng lực: Hướng xuống dưới (theo chiều của vectơ \(\vec g\)).

          Kết luận:

          - Độ lớn của trọng lực tác dụng lên quả bưởi là \(24,5{\mkern 1mu} N\).

          - Hướng của trọng lực là hướng xuống dưới.

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 60 SGK Toán 12 Cùng khám phá

          Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên các đường chéo AC và BF lấy các điểm \(M\), \(N\) sao cho \(MC = 2MA\), \(NF = 2NB\) (Hình 2.17).

          a) Biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow {MN} \), \(\overrightarrow {DE} \) theo \(\overrightarrow {AB} \), \(\overrightarrow {AD} \), \(\overrightarrow {AF} \).

          b) Từ đó suy ra MN//DE.

          Giải mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 4

          Phương pháp giải:

          a) Áp dụng quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành kết hợp với các tính chất của phép nhân một số với một vectơ.

          b) Tìm k (k≠0) sao cho \(\overrightarrow {MN} = k\overrightarrow {DE} \)thì hai vectơ đó song song.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Do \(MC = 2MA\), \(NF = 2NB\) nên \(\overrightarrow {AC} = - 3\overrightarrow {MA}, \overrightarrow {FB} = \frac{2}{3}\overrightarrow {FN} \).

          - Biểu diễn \(\overrightarrow {MN} \)

          Sử dụng quy tắc ba điểm vào \(\overrightarrow {MN} \): \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AN} = - \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AF} + \frac{2}{3}\overrightarrow {FB} (*)\)

          Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có:

          \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \)

          \(\overrightarrow {FA} + \overrightarrow {FE} = \overrightarrow {FB} \)

          Thay vào (*) ta có:

          \(\overrightarrow {MN} = - \frac{1}{3}(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} ) + \overrightarrow {AF} + \frac{2}{3}(\overrightarrow {FA} + \overrightarrow {FE} ) = - \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AF} + \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AF} \)

          \(\overrightarrow {MN} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AF} } \right)\)

          - Biểu diễn \(\overrightarrow {DE} \)

          Sử dụng quy tắc ba điểm vào \(\overrightarrow {DE} \):

          \(\overrightarrow {DE} = \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AE} = - \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AF} \)

          b) Từ câu a ta thấy \(\overrightarrow {MN} = \frac{1}{3}\overrightarrow {DE} \) suy ra MN // DE.

          Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 12 tập 1 - Phương pháp và Lời giải Chi Tiết

          Mục 2 của SGK Toán 12 tập 1 tập trung vào việc vận dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Đây là một phần kiến thức then chốt, không chỉ quan trọng cho kỳ thi THPT Quốc gia mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao. Để giải quyết các bài tập trang 58, 59, 60, chúng ta cần nắm vững các bước sau:

          1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
          2. Tính đạo hàm cấp nhất: Sử dụng các quy tắc đạo hàm để tìm đạo hàm f'(x).
          3. Tìm điểm tới hạn: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
          4. Khảo sát tính đơn điệu của hàm số: Xét dấu đạo hàm f'(x) trên các khoảng xác định để xác định khoảng hàm số đồng biến và nghịch biến.
          5. Tìm cực trị của hàm số: Dựa vào dấu của đạo hàm cấp nhất để xác định các điểm cực đại và cực tiểu.
          6. Tính đạo hàm cấp hai: Tìm đạo hàm f''(x).
          7. Khảo sát tính lồi lõm và điểm uốn: Xét dấu đạo hàm cấp hai f''(x) để xác định khoảng hàm số lồi và lõm, cũng như tìm các điểm uốn.
          8. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa trên các kết quả khảo sát để vẽ đồ thị hàm số.

          Giải chi tiết bài tập trang 58 SGK Toán 12 tập 1

          Bài 1: (Trang 58) Khảo sát hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

          Lời giải:

          • Tập xác định: D = ℝ
          • Đạo hàm cấp nhất: y' = 3x2 - 6x
          • Điểm tới hạn: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
          • Bảng biến thiên:
          • x-∞02+∞
            y'+-+
            y
          • Hàm số đồng biến trên (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên (0; 2).
          • Điểm cực đại: (0; 2)
          • Điểm cực tiểu: (2; -2)

          Giải chi tiết bài tập trang 59 SGK Toán 12 tập 1

          Bài 2: (Trang 59) Khảo sát hàm số y = (x - 1)/(x + 1).

          Lời giải:

          • Tập xác định: D = ℝ \ {-1}
          • Đạo hàm cấp nhất: y' = -2/((x + 1)2)
          • Vì y' < 0 với mọi x ≠ -1, hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞; -1) và (-1; +∞).
          • Hàm số không có cực trị.

          Giải chi tiết bài tập trang 60 SGK Toán 12 tập 1

          Bài 3: (Trang 60) Khảo sát hàm số y = x4 - 4x2 + 3.

          Lời giải:

          • Tập xác định: D = ℝ
          • Đạo hàm cấp nhất: y' = 4x3 - 8x
          • Điểm tới hạn: 4x3 - 8x = 0 => x = 0, x = √2, x = -√2
          • Đạo hàm cấp hai: y'' = 12x2 - 8
          • Phân tích dấu đạo hàm cấp hai để xác định điểm cực đại, cực tiểu và điểm uốn.

          Việc giải các bài tập này đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác trong các bước tính toán. Hãy luôn kiểm tra lại kết quả của mình để đảm bảo tính đúng đắn. Giaibaitoan.com hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập Toán 12 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

          Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác và luyện tập thêm nhiều bài tập để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12