Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2.25 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.25 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.25 trang 82 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 2.25 trang 82 SGK Toán 12 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và các phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đỉnh A trùng với gốc tọa độ O, các đỉnh B, D, A’ tương ứng thuộc các tia Ox, Oy, Oz và AB = 1, AD = 2, AA’ = 3. a) Tìm tọa độ các đỉnh của hình hộp. b) Tìm điểm E trên đường thẳng DD’ sao cho \(B'E \bot A'C'\).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đỉnh A trùng với gốc tọa độ O, các đỉnh B, D, A’ tương ứng thuộc các tia Ox, Oy, Oz và AB = 1, AD = 2, AA’ = 3.

a) Tìm tọa độ các đỉnh của hình hộp.

b) Tìm điểm E trên đường thẳng DD’ sao cho \(B'E \bot A'C'\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.25 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

a) Sử dụng thông tin về các cạnh của hình hộp để xác định tọa độ của các đỉnh.

b) Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng DD’ và B’E. Sử dụng điều kiện \(B'E \bot A'C'\) để thiết lập phương trình và giải tìm tọa độ của E.

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 2.25 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

a) Tọa độ các đỉnh của hình hộp chữ nhật là:

- A trùng với gốc tọa độ, tức A(0; 0; 0) .

- B thuộc tia Ox , nên B(1; 0; 0) (vì AB = 1 ).

- D thuộc tia Oy , nên D(0; 2; 0) (vì AD = 2 ).

- A’ thuộc tia Oz , nên A’(0; 0; 3) (vì AA’ = 3 ).

Các đỉnh còn lại của hình hộp chữ nhật:

- C đối với A qua BD , tọa độ là C(1; 2; 0) .

- B’ đối với A qua A’C , tọa độ là B’(1; 0; 3) .

- D’ đối với A qua A’D , tọa độ là D’(0; 2; 3) .

- C’ đối với A qua B’D , tọa độ là C’(1; 2; 3) .

b) Tọa độ của điểm E trên đường thẳng DD’ :

- Đường thẳng DD’ có phương trình dạng:

\(x = 0,\quad y = 2,\quad z = t{\rm{.}}\) với t là tham số.

Tọa độ của E là E(0; 2; t) . Để \(B'E \bot A'C\), cần:

\(\overrightarrow {B'E} \cdot \overrightarrow {A'C} = 0\)

Tính các vectơ:

\(\overrightarrow {B'E} = (0 - 1;2 - 0;t - 3) = ( - 1;2;t - 3)\)

\(\overrightarrow {A'C} = (1 - 0;2 - 0;0 - 3) = (1;2; - 3)\)

Điều kiện vuông góc:

\(\overrightarrow {BE} \cdot \overrightarrow {A'C} = ( - 1) \times 1 + 2 \times 2 + (t - 3) \times ( - 3) = - 1 + 4 - 3t + 9 = 0\)

Giải phương trình này:

\( - 1 + 4 - 3t + 9 = 0\quad \Rightarrow \quad 12 = 3t\quad \Rightarrow \quad t = 4\)

Vậy tọa độ của E là E(0; 2; 4) .

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 2.25 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 2.25 trang 82 SGK Toán 12 tập 1: Phân tích chi tiết và phương pháp giải

Bài tập 2.25 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 yêu cầu chúng ta khảo sát hàm số và tìm các điểm cực trị. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, điều kiện cực trị và cách xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

I. Đề bài và phân tích hàm số

Đề bài: Cho hàm số y = f(x) = x3 - 3x2 + 2. Hãy khảo sát hàm số và tìm các điểm cực trị.

Phân tích: Đây là một hàm số bậc ba, việc khảo sát hàm số đòi hỏi chúng ta phải tính đạo hàm bậc nhất và bậc hai, tìm các điểm làm đạo hàm bậc nhất bằng 0, sau đó xét dấu đạo hàm bậc nhất để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị.

II. Tính đạo hàm và tìm điểm cực trị

  1. Tính đạo hàm bậc nhất:
  2. f'(x) = 3x2 - 6x

  3. Tìm điểm cực trị:
  4. Giải phương trình f'(x) = 0:

    3x2 - 6x = 0

    3x(x - 2) = 0

    Vậy, x = 0 hoặc x = 2

  5. Tính đạo hàm bậc hai:
  6. f''(x) = 6x - 6

  7. Xác định loại điểm cực trị:
    • Tại x = 0: f''(0) = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0. Giá trị cực đại là f(0) = 2.
    • Tại x = 2: f''(2) = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2. Giá trị cực tiểu là f(2) = 23 - 3(22) + 2 = -2.

III. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

Dựa vào đạo hàm bậc nhất, ta có thể xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số:

  • f'(x) > 0 khi x < 0 hoặc x > 2 => Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).
  • f'(x) < 0 khi 0 < x < 2 => Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).

Điểm uốn: Để tìm điểm uốn, ta giải phương trình f''(x) = 0:

6x - 6 = 0

x = 1

Tại x = 1, f''(x) đổi dấu, do đó x = 1 là điểm uốn. Giá trị của hàm số tại điểm uốn là f(1) = 13 - 3(12) + 2 = 0.

IV. Kết luận

Hàm số y = x3 - 3x2 + 2:

  • Đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là 2.
  • Đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là -2.
  • Đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).
  • Nghịch biến trên khoảng (0; 2).
  • Điểm uốn tại x = 1, giá trị là 0.

V. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2.26 trang 82 SGK Toán 12 tập 1
  • Bài 2.27 trang 83 SGK Toán 12 tập 1

VI. Lưu ý khi giải bài tập về khảo sát hàm số

  1. Luôn kiểm tra kỹ điều kiện xác định của hàm số.
  2. Tính đạo hàm chính xác và cẩn thận.
  3. Phân tích dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị.
  4. Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra lại kết quả.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 2.25 trang 82 SGK Toán 12 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12