Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.51 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.51 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.51 trang 87 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 5.51 trang 87 SGK Toán 12 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học về tích phân và thường gây khó khăn cho nhiều học sinh.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, cùng với các phương pháp giải khác nhau để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hai điểm \(A(1; - 2; - 3)\), \(B( - 1;4;1)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 3}}{2}\). Phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và song song với \(d\)? \({\rm{A}}{\rm{. }}d':\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{2}\) \({\rm{B}}{\rm{. }}d':\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{2}\) \({\rm{C}}{\rm{. }}d':\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{2}\)

Đề bài

Cho hai điểm \(A(1; - 2; - 3)\), \(B( - 1;4;1)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 3}}{2}\). Phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và song song với \(d\)?

A. \(d':\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{2}\)

B. \(d':\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{2}\)

C. \(d':\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{2}\)

D. \(d':\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.51 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

* Tính trung điểm của đoạn AB: Giả sử \(A({x_1},{y_1},{z_1})\) và \(B({x_2},{y_2},{z_2})\), trung điểm \(I\) của đoạn thẳng AB có tọa độ:

\(I\left( {\frac{{{x_1} + {x_2}}}{2},\frac{{{y_1} + {y_2}}}{2},\frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}} \right)\)

* Xác định phương trình tham số của đường thẳng song song với \(d\):

Đường thẳng song song với \(d\) sẽ có cùng vectơ chỉ phương với \(d\). Với đường thẳng \(d\), vectơ chỉ phương là \((1, - 1,2)\).

* Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm \(I\) và song song với \(d\): Phương trình sẽ có dạng:

\(\frac{{x - {x_0}}}{1} = \frac{{y - {y_0}}}{{ - 1}} = \frac{{z - {z_0}}}{2}\)

với \(({x_0},{y_0},{z_0})\) là tọa độ của điểm \(I\).

Lời giải chi tiết

* Tính tọa độ trung điểm \(I\) của đoạn AB:

\(I\left( {\frac{{1 + ( - 1)}}{2},\frac{{ - 2 + 4}}{2},\frac{{ - 3 + 1}}{2}} \right) = (0,1, - 1)\)

* Đường thẳng cần tìm sẽ đi qua điểm \(I(0,1, - 1)\) và có vectơ chỉ phương \((1, - 1,2)\), giống với vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\).

* Phương trình đường thẳng đi qua \(I\) và song song với \(d\) là:

\(\frac{{x - 0}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{2}\)

Chọn C

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 5.51 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 5.51 trang 87 SGK Toán 12 tập 2: Phương pháp và Lời giải Chi tiết

Bài tập 5.51 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu tính tích phân xác định của một hàm số. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về nguyên hàm, tích phân và các phương pháp tính tích phân cơ bản.

I. Đề bài bài tập 5.51 trang 87 SGK Toán 12 tập 2

Tính các tích phân sau:

  1. 0π/2 sin2x dx
  2. 0π/4 cos2x dx
  3. 0π/3 sin3x dx
  4. 0π/2 cos3x dx

II. Phương pháp giải bài tập 5.51 trang 87 SGK Toán 12 tập 2

Để giải các tích phân này, chúng ta sẽ sử dụng các công thức lượng giác và phương pháp đổi biến số. Cụ thể:

  • Công thức hạ bậc:
    • sin2x = (1 - cos2x)/2
    • cos2x = (1 + cos2x)/2
  • Công thức tích phân:
    • ∫ sinnx dx = - (1/n) sinn-1x cosx + (n-1)/n ∫ sinn-2x dx
    • ∫ cosnx dx = (1/n) cosn-1x sinx + (n-1)/n ∫ cosn-2x dx

III. Lời giải chi tiết bài tập 5.51 trang 87 SGK Toán 12 tập 2

1. Tính ∫0π/2 sin2x dx

Sử dụng công thức hạ bậc: sin2x = (1 - cos2x)/2

0π/2 sin2x dx = ∫0π/2 (1 - cos2x)/2 dx = (1/2) ∫0π/2 (1 - cos2x) dx

= (1/2) [x - (1/2)sin2x]0π/2 = (1/2) [(π/2 - (1/2)sinπ) - (0 - (1/2)sin0)] = (1/2) * (π/2) = π/4

2. Tính ∫0π/4 cos2x dx

Sử dụng công thức hạ bậc: cos2x = (1 + cos2x)/2

0π/4 cos2x dx = ∫0π/4 (1 + cos2x)/2 dx = (1/2) ∫0π/4 (1 + cos2x) dx

= (1/2) [x + (1/2)sin2x]0π/4 = (1/2) [(π/4 + (1/2)sin(π/2)) - (0 + (1/2)sin0)] = (1/2) * (π/4 + 1/2) = π/8 + 1/4

3. Tính ∫0π/3 sin3x dx

Sử dụng công thức tích phân: ∫ sinnx dx = - (1/n) sinn-1x cosx + (n-1)/n ∫ sinn-2x dx

0π/3 sin3x dx = ∫0π/3 sin2x sinx dx = ∫0π/3 (1 - cos2x) sinx dx

Đặt u = cosx, du = -sinx dx

= ∫11/2 (1 - u2) (-du) = ∫1/21 (1 - u2) du = [u - u3/3]1/21 = (1 - 1/3) - (1/2 - 1/24) = 2/3 - 11/24 = 5/24

4. Tính ∫0π/2 cos3x dx

Sử dụng công thức tích phân: ∫ cosnx dx = (1/n) cosn-1x sinx + (n-1)/n ∫ cosn-2x dx

0π/2 cos3x dx = ∫0π/2 cos2x cosx dx = ∫0π/2 (1 - sin2x) cosx dx

Đặt v = sinx, dv = cosx dx

= ∫01 (1 - v2) dv = [v - v3/3]01 = (1 - 1/3) - (0 - 0) = 2/3

IV. Kết luận

Vậy, kết quả của các tích phân là:

  • 0π/2 sin2x dx = π/4
  • 0π/4 cos2x dx = π/8 + 1/4
  • 0π/3 sin3x dx = 5/24
  • 0π/2 cos3x dx = 2/3

Hy vọng bài giải này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập tích phân trong chương trình Toán 12.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12