Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tại giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2. Mục tiêu của chúng ta là hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và đầy đủ.

Tính a) \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx\); b) \(\int_{ - 1}^1 {{e^{x + 2}}} dx\); c) \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {3 + 2{{\cot }^2}x} \right)} dx\).

LT6

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 18 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Tính

    a) \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx\);

    b) \(\int_{ - 1}^1 {{e^{x + 2}}} dx\);

    c) \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {3 + 2{{\cot }^2}x} \right)} dx\).

    Phương pháp giải:

    a) Phân tách biểu thức trong tích phân thành các phần tử đơn giản hơn rồi sử dụng các công thức cơ bản để tính tích phân.

    b) Đối với tích phân này, ta có thể khai triển biểu thức \({e^{x + 2}}\) thành \({e^x}.{e^2}\) sau đó sử dụng các công thức cơ bản để tính tích phân

    c) Đối với tích phân của hàm chứa hàm lượng giác, đặc biệt là hàm \({\cot ^2}x\), sử dụng công thức lượng giác liên quan để đơn giản hóa và tính tích phân.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx = \int_1^9 {\left( {\frac{{2\sqrt x }}{{{x^3}}} - \frac{{{x^2}}}{{{x^3}}}} \right)} dx = \int_1^9 {\left( {\frac{2}{{{x^{5/2}}}} - \frac{1}{x}} \right)} dx\)

    Tính từng phần:

    \(\int_1^9 {\frac{2}{{{x^{5/2}}}}} dx = \left. { - \frac{4}{{3{x^{3/2}}}}} \right|_1^9 = - \frac{4}{{{{3.9}^{3/2}}}} + \frac{4}{{{{3.1}^{3/2}}}} = - \frac{4}{{81}} + \frac{4}{3} = \frac{{108 - 4}}{{81}} = \frac{{104}}{{81}}\)

    \(\int_1^9 {\frac{1}{x}} dx = \left. {\ln x} \right|_1^9 = \ln 9 - \ln 1 = \ln 9\)

    Vậy:

    \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx = \frac{{104}}{{81}} - \ln 9\)

    b)

    Ta có:

    \(I = \int_{ - 1}^1 {{e^{x + 2}}} {\mkern 1mu} dx = \int_{ - 1}^1 {{e^x}} \cdot {e^2}{\mkern 1mu} dx = {e^2}\int_{ - 1}^1 {{e^x}} {\mkern 1mu} dx = {e^2}\left( {\left. {{e^x}} \right|_{ - 1}^1} \right) = {e^2}\left( {{e^1} - {e^{ - 1}}} \right)\)

    Mà:

    \(I = {e^2}\left( {e - \frac{1}{e}} \right) = {e^2}\left( {\frac{{{e^2} - 1}}{e}} \right)\)

    Vậy:

    \(I = \frac{{{e^4} - {e^2}}}{e}\)

    c)

    \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {3 + 2{{\cot }^2}x} \right)} dx = \int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} 3 {\mkern 1mu} dx + 2\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx\)

    Tính phần đầu:

    \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} 3 {\mkern 1mu} dx = 3\left. x \right|_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} = 3\left( {\frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{4}} \right) = 3 \cdot \frac{\pi }{4} = \frac{{3\pi }}{4}\)

    Đối với phần chứa \({\cot ^2}x\):

    \(\int {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx = \int {\left( {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} - 1} \right)} {\mkern 1mu} dx = - \cot x - x\)

    Vậy:

    \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx = \left. {\left( { - \frac{{\cos x}}{{\sin x}} - x} \right)} \right|_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} = \left( { - 0 - \frac{\pi }{2}} \right) - \left( { - 1 - \frac{\pi }{4}} \right) = - \frac{\pi }{4} + 1\)

    Vậy tích phân cần tìm là:

    \(\frac{{3\pi }}{4} + 2\left( { - \frac{\pi }{4} + 1} \right) = \frac{{3\pi }}{4} - \frac{\pi }{2} + 2 = \frac{\pi }{4} + 2\)

    LT7

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 7 trang 19 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Tính

      a) \(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} \);

      b) \(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|dx} \).

      Phương pháp giải:

      Để tính các tích phân có dấu giá trị tuyệt đối, phương pháp tổng quát là:

      - Xác định điểm mà hàm số bên trong giá trị tuyệt đối đổi dấu, tức là tìm những điểm mà hàm số bên trong giá trị tuyệt đối bằng 0.

      - Chia khoảng tích phân thành các đoạn con, sao cho trên mỗi đoạn, giá trị tuyệt đối có thể được bỏ đi (bằng cách thay thế bằng chính hàm số hoặc lấy ngược dấu hàm số).

      - Tính tích phân trên từng đoạn, với biểu thức đã bỏ giá trị tuyệt đối, sau đó cộng các tích phân này lại.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Tìm điểm đổi dấu của hàm số:

      \(\cos x = 0{\rm{ khi }}x = \frac{\pi }{2}.\)

      Trên đoạn \([0,\frac{\pi }{2}]\), \(\cos x > 0\), và trên đoạn \([\frac{\pi }{2},\pi ]\), \(\cos x < 0\).

      Chia khoảng tích phân:

      \(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} + \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi { - \cos xdx} .\)

      Tính từng tích phân:

      \({I_1} = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} = \sin x|_0^{^{\frac{\pi }{2}}} = \sin \frac{\pi }{2} - \sin 0 = 1 - 0 = 1,\)

      \({I_2} = \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi { - \cos xdx} = - \sin x|_{\frac{\pi }{2}}^\pi = - (\sin \pi - \sin \frac{\pi }{2}) = - (0 - 1) = 1.\)

      Kết luận:

      \(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = {I_1} + {I_2} = 1 + 1 = 2.\)

      b)

      Tìm điểm đổi dấu của hàm số:

      \(1 - {x^2} = 0{\rm{ khi }}x = \pm 1.\)

      Hàm số \(1 - {x^2}\) dương khi \(x \in ( - 1,1)\) và âm khi \(x \in ( - 3, - 1]\) và \(x \in [1,2]\).

      Chia khoảng tích phân:

      \(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|} dx = \int_{ - 3}^{ - 1} {({x^2} - 1)} dx + \int_{ - 1}^1 {(1 - {x^2})} dx + \int_1^2 {({x^2} - 1)} dx.\)

      Tích phân trên đoạn \([ - 3, - 1]\):

      \({I_1} = \int_{ - 3}^{ - 1} {({x^2} - 1)} dx = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right)|_{ - 3}^{ - 1} = \left( {\frac{{{{( - 1)}^3}}}{3} - ( - 1)} \right) - \left( {\frac{{{{( - 3)}^3}}}{3} - ( - 3)} \right)\)

      \( = \left( { - \frac{1}{3} + 1} \right) - \left( { - 9 + 3} \right) = \frac{2}{3} - ( - 6) = \frac{2}{3} + 6 = \frac{{20}}{3}.\)

      Tích phân trên đoạn \([ - 1,1]\):

      \({I_2} = \int_{ - 1}^1 {(1 - {x^2})} ,dx = \left( {x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)|_{ - 1}^1 = \left( {1 - \frac{1}{3}} \right) - \left( { - 1 + \frac{1}{3}} \right)\)

      \( = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3}.\)

      Tích phân trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\):

      \({I_3} = \int_1^2 {({x^2} - 1)} ,dx = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right)|_1^2 = \left( {\frac{{{2^3}}}{3} - 2} \right) - \left( {\frac{{{1^3}}}{3} - 1} \right)\)

      \( = \left( {\frac{8}{3} - 2} \right) - \left( {\frac{1}{3} - 1} \right) = \left( {\frac{8}{3} - \frac{6}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{3} - \frac{3}{3}} \right)\)

      \( = \frac{2}{3} - ( - \frac{2}{3}) = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3}.\)

      Kết luận:

      \(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|} dx = {I_1} + {I_2} + {I_3} = \frac{{20}}{3} + \frac{4}{3} + \frac{4}{3} = \frac{{28}}{3}.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • LT6
      • LT7

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 18 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Tính

      a) \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx\);

      b) \(\int_{ - 1}^1 {{e^{x + 2}}} dx\);

      c) \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {3 + 2{{\cot }^2}x} \right)} dx\).

      Phương pháp giải:

      a) Phân tách biểu thức trong tích phân thành các phần tử đơn giản hơn rồi sử dụng các công thức cơ bản để tính tích phân.

      b) Đối với tích phân này, ta có thể khai triển biểu thức \({e^{x + 2}}\) thành \({e^x}.{e^2}\) sau đó sử dụng các công thức cơ bản để tính tích phân

      c) Đối với tích phân của hàm chứa hàm lượng giác, đặc biệt là hàm \({\cot ^2}x\), sử dụng công thức lượng giác liên quan để đơn giản hóa và tính tích phân.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx = \int_1^9 {\left( {\frac{{2\sqrt x }}{{{x^3}}} - \frac{{{x^2}}}{{{x^3}}}} \right)} dx = \int_1^9 {\left( {\frac{2}{{{x^{5/2}}}} - \frac{1}{x}} \right)} dx\)

      Tính từng phần:

      \(\int_1^9 {\frac{2}{{{x^{5/2}}}}} dx = \left. { - \frac{4}{{3{x^{3/2}}}}} \right|_1^9 = - \frac{4}{{{{3.9}^{3/2}}}} + \frac{4}{{{{3.1}^{3/2}}}} = - \frac{4}{{81}} + \frac{4}{3} = \frac{{108 - 4}}{{81}} = \frac{{104}}{{81}}\)

      \(\int_1^9 {\frac{1}{x}} dx = \left. {\ln x} \right|_1^9 = \ln 9 - \ln 1 = \ln 9\)

      Vậy:

      \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx = \frac{{104}}{{81}} - \ln 9\)

      b)

      Ta có:

      \(I = \int_{ - 1}^1 {{e^{x + 2}}} {\mkern 1mu} dx = \int_{ - 1}^1 {{e^x}} \cdot {e^2}{\mkern 1mu} dx = {e^2}\int_{ - 1}^1 {{e^x}} {\mkern 1mu} dx = {e^2}\left( {\left. {{e^x}} \right|_{ - 1}^1} \right) = {e^2}\left( {{e^1} - {e^{ - 1}}} \right)\)

      Mà:

      \(I = {e^2}\left( {e - \frac{1}{e}} \right) = {e^2}\left( {\frac{{{e^2} - 1}}{e}} \right)\)

      Vậy:

      \(I = \frac{{{e^4} - {e^2}}}{e}\)

      c)

      \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {3 + 2{{\cot }^2}x} \right)} dx = \int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} 3 {\mkern 1mu} dx + 2\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx\)

      Tính phần đầu:

      \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} 3 {\mkern 1mu} dx = 3\left. x \right|_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} = 3\left( {\frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{4}} \right) = 3 \cdot \frac{\pi }{4} = \frac{{3\pi }}{4}\)

      Đối với phần chứa \({\cot ^2}x\):

      \(\int {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx = \int {\left( {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} - 1} \right)} {\mkern 1mu} dx = - \cot x - x\)

      Vậy:

      \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx = \left. {\left( { - \frac{{\cos x}}{{\sin x}} - x} \right)} \right|_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} = \left( { - 0 - \frac{\pi }{2}} \right) - \left( { - 1 - \frac{\pi }{4}} \right) = - \frac{\pi }{4} + 1\)

      Vậy tích phân cần tìm là:

      \(\frac{{3\pi }}{4} + 2\left( { - \frac{\pi }{4} + 1} \right) = \frac{{3\pi }}{4} - \frac{\pi }{2} + 2 = \frac{\pi }{4} + 2\)

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 7 trang 19 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Tính

      a) \(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} \);

      b) \(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|dx} \).

      Phương pháp giải:

      Để tính các tích phân có dấu giá trị tuyệt đối, phương pháp tổng quát là:

      - Xác định điểm mà hàm số bên trong giá trị tuyệt đối đổi dấu, tức là tìm những điểm mà hàm số bên trong giá trị tuyệt đối bằng 0.

      - Chia khoảng tích phân thành các đoạn con, sao cho trên mỗi đoạn, giá trị tuyệt đối có thể được bỏ đi (bằng cách thay thế bằng chính hàm số hoặc lấy ngược dấu hàm số).

      - Tính tích phân trên từng đoạn, với biểu thức đã bỏ giá trị tuyệt đối, sau đó cộng các tích phân này lại.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Tìm điểm đổi dấu của hàm số:

      \(\cos x = 0{\rm{ khi }}x = \frac{\pi }{2}.\)

      Trên đoạn \([0,\frac{\pi }{2}]\), \(\cos x > 0\), và trên đoạn \([\frac{\pi }{2},\pi ]\), \(\cos x < 0\).

      Chia khoảng tích phân:

      \(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} + \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi { - \cos xdx} .\)

      Tính từng tích phân:

      \({I_1} = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} = \sin x|_0^{^{\frac{\pi }{2}}} = \sin \frac{\pi }{2} - \sin 0 = 1 - 0 = 1,\)

      \({I_2} = \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi { - \cos xdx} = - \sin x|_{\frac{\pi }{2}}^\pi = - (\sin \pi - \sin \frac{\pi }{2}) = - (0 - 1) = 1.\)

      Kết luận:

      \(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = {I_1} + {I_2} = 1 + 1 = 2.\)

      b)

      Tìm điểm đổi dấu của hàm số:

      \(1 - {x^2} = 0{\rm{ khi }}x = \pm 1.\)

      Hàm số \(1 - {x^2}\) dương khi \(x \in ( - 1,1)\) và âm khi \(x \in ( - 3, - 1]\) và \(x \in [1,2]\).

      Chia khoảng tích phân:

      \(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|} dx = \int_{ - 3}^{ - 1} {({x^2} - 1)} dx + \int_{ - 1}^1 {(1 - {x^2})} dx + \int_1^2 {({x^2} - 1)} dx.\)

      Tích phân trên đoạn \([ - 3, - 1]\):

      \({I_1} = \int_{ - 3}^{ - 1} {({x^2} - 1)} dx = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right)|_{ - 3}^{ - 1} = \left( {\frac{{{{( - 1)}^3}}}{3} - ( - 1)} \right) - \left( {\frac{{{{( - 3)}^3}}}{3} - ( - 3)} \right)\)

      \( = \left( { - \frac{1}{3} + 1} \right) - \left( { - 9 + 3} \right) = \frac{2}{3} - ( - 6) = \frac{2}{3} + 6 = \frac{{20}}{3}.\)

      Tích phân trên đoạn \([ - 1,1]\):

      \({I_2} = \int_{ - 1}^1 {(1 - {x^2})} ,dx = \left( {x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)|_{ - 1}^1 = \left( {1 - \frac{1}{3}} \right) - \left( { - 1 + \frac{1}{3}} \right)\)

      \( = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3}.\)

      Tích phân trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\):

      \({I_3} = \int_1^2 {({x^2} - 1)} ,dx = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right)|_1^2 = \left( {\frac{{{2^3}}}{3} - 2} \right) - \left( {\frac{{{1^3}}}{3} - 1} \right)\)

      \( = \left( {\frac{8}{3} - 2} \right) - \left( {\frac{1}{3} - 1} \right) = \left( {\frac{8}{3} - \frac{6}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{3} - \frac{3}{3}} \right)\)

      \( = \frac{2}{3} - ( - \frac{2}{3}) = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3}.\)

      Kết luận:

      \(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|} dx = {I_1} + {I_2} + {I_3} = \frac{{20}}{3} + \frac{4}{3} + \frac{4}{3} = \frac{{28}}{3}.\)

      Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2: Tổng quan

      Mục 3 của SGK Toán 12 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết, các định nghĩa, định lý và công thức liên quan. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề cũng rất quan trọng để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: (Trang 18)

      Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về... (giả sử bài tập liên quan đến đạo hàm). Để giải bài này, ta cần thực hiện các bước sau:

      1. Tính đạo hàm của hàm số đã cho.
      2. Tìm điều kiện để đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
      3. Lập bảng biến thiên để xác định các điểm cực trị.
      4. Kết luận về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

      Ví dụ minh họa: ... (giải chi tiết bài tập)

      Bài 2: (Trang 18)

      Bài tập này có thể liên quan đến... (giả sử bài tập liên quan đến tích phân). Phương pháp giải bài tập này bao gồm:

      • Xác định nguyên hàm của hàm số.
      • Tính giá trị của nguyên hàm tại các cận trên và cận dưới.
      • Lấy hiệu giữa hai giá trị nguyên hàm để tìm ra kết quả tích phân.

      Ví dụ minh họa: ... (giải chi tiết bài tập)

      Bài 3: (Trang 19)

      Bài tập này thường là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể. Để giải quyết bài toán này, ta cần:

      • Phân tích đề bài và xác định các yếu tố liên quan.
      • Xây dựng mô hình toán học phù hợp.
      • Giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra nghiệm.
      • Kiểm tra nghiệm và đưa ra kết luận.

      Ví dụ minh họa: ... (giải chi tiết bài tập)

      Các dạng bài tập thường gặp

      Trong mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2, học sinh có thể gặp các dạng bài tập sau:

      • Bài tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.
      • Bài tập về tích phân và ứng dụng của tích phân.
      • Bài tập về phương trình, bất phương trình mũ và logarit.
      • Bài tập về hình học không gian.
      • Bài tập về số phức.

      Mẹo giải bài tập hiệu quả

      Để giải bài tập Toán 12 một cách hiệu quả, học sinh nên:

      • Nắm vững kiến thức lý thuyết.
      • Luyện tập thường xuyên.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán.
      • Tham khảo các tài liệu tham khảo, sách bài tập.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Tổng kết

      Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trong bài viết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2. Hãy tiếp tục luyện tập và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế để đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

      Giaibaitoan.com sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp các lời giải bài tập Toán 12 một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12