Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 15 và 16 của sách giáo khoa Toán 12 tập 1.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ kiến thức, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập về nhà.

Cho hàm số \(y = f(x) = \frac{{x + 1}}{{x + 2}}\) có đồ thị (C) là đường cong ( Hình 1.12). Nêu nhận xét về khoảng cách từ điểm \(M(x;y) \in (C)\)M(x;y) tới đường thẳng y=1 khi \(x \to + \infty \) và \(x \to - \infty \).

HĐ1

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 15 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Cho hàm số \(y = f(x) = \frac{{x + 1}}{{x + 2}}\) có đồ thị (C) là đường cong ( Hình 1.12). Nêu nhận xét về khoảng cách từ điểm \(M(x;y) \in (C)\)M(x;y) tới đường thẳng y=1 khi \(x \to + \infty \) và \(x \to - \infty \).

    Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 0 1

    Phương pháp giải:

    Nhìn đồ thị hàm số rồi nhận xét.

    Lời giải chi tiết:

    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy:

    Khi và thì khoảng cách giữa đồ thị (C) với đường thẳng y=1 càng nhỏ.

    LT1

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 16 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Cho hàm số \(y = f(x) = \frac{{4x + 2}}{{\sqrt {4{x^2} + 1} }}\) có đồ thị như Hình 1.16

      a) Tìm các đường tiệm cận ngang của đô thị nếu có.

      b) Vẽ các đường tiệm cận ngang vừa tìm được nếu có.

      Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1 1

      Phương pháp giải:

      a) Xét \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x)\)

      b) Trên trục Oy tại điểm có giá trị bằng 2 vẽ một đường thẳng song song với Ox. Trên trục Oy tại điểm có giá trị bằng -2 vẽ một đường thẳng song song với Ox.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{4x + 2}}{{\sqrt {4{x^2} + 1} }}\;\)=\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {2\left( {\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4{x^2} + 1} }}} \right)} \right]\;\) =\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {2\left( {\sqrt {\frac{{4{x^2} + 4x + 1}}{{4{x^2} + 1}}} } \right)\;} \right]\;\)= \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {2\left( {\sqrt {1 + \frac{{4x}}{{4{x^2} + 1}}} } \right)\;} \right]\;\;\)=\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {2\left( {\sqrt {1 + \frac{{\frac{4}{x}}}{{4 + \frac{1}{x}}}} } \right)\;} \right]\;\;\;\) = 2.

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{4x + 2}}{{\sqrt {4{x^2} + 1} }}\;\)=\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {2\left( {\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4{x^2} + 1} }}} \right)} \right]\;\) =\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {2\left( {\sqrt {\frac{{4{x^2} + 4x + 1}}{{4{x^2} + 1}}} } \right)\;} \right]\;\)= \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {2\left( {\sqrt {1 + \frac{{4x}}{{4{x^2} + 1}}} } \right)\;} \right]\;\;\)=\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {2\left( {\sqrt {1 + \frac{{\frac{4}{x}}}{{4 + \frac{1}{x}}}} } \right)\;} \right]\;\;\;\) = - 2.

      b)

      Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1 2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • LT1

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 15 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Cho hàm số \(y = f(x) = \frac{{x + 1}}{{x + 2}}\) có đồ thị (C) là đường cong ( Hình 1.12). Nêu nhận xét về khoảng cách từ điểm \(M(x;y) \in (C)\)M(x;y) tới đường thẳng y=1 khi \(x \to + \infty \) và \(x \to - \infty \).

      Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

      Phương pháp giải:

      Nhìn đồ thị hàm số rồi nhận xét.

      Lời giải chi tiết:

      Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy:

      Khi và thì khoảng cách giữa đồ thị (C) với đường thẳng y=1 càng nhỏ.

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 16 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Cho hàm số \(y = f(x) = \frac{{4x + 2}}{{\sqrt {4{x^2} + 1} }}\) có đồ thị như Hình 1.16

      a) Tìm các đường tiệm cận ngang của đô thị nếu có.

      b) Vẽ các đường tiệm cận ngang vừa tìm được nếu có.

      Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

      Phương pháp giải:

      a) Xét \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x)\)

      b) Trên trục Oy tại điểm có giá trị bằng 2 vẽ một đường thẳng song song với Ox. Trên trục Oy tại điểm có giá trị bằng -2 vẽ một đường thẳng song song với Ox.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{4x + 2}}{{\sqrt {4{x^2} + 1} }}\;\)=\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {2\left( {\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4{x^2} + 1} }}} \right)} \right]\;\) =\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {2\left( {\sqrt {\frac{{4{x^2} + 4x + 1}}{{4{x^2} + 1}}} } \right)\;} \right]\;\)= \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {2\left( {\sqrt {1 + \frac{{4x}}{{4{x^2} + 1}}} } \right)\;} \right]\;\;\)=\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {2\left( {\sqrt {1 + \frac{{\frac{4}{x}}}{{4 + \frac{1}{x}}}} } \right)\;} \right]\;\;\;\) = 2.

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{4x + 2}}{{\sqrt {4{x^2} + 1} }}\;\)=\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {2\left( {\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4{x^2} + 1} }}} \right)} \right]\;\) =\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {2\left( {\sqrt {\frac{{4{x^2} + 4x + 1}}{{4{x^2} + 1}}} } \right)\;} \right]\;\)= \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {2\left( {\sqrt {1 + \frac{{4x}}{{4{x^2} + 1}}} } \right)\;} \right]\;\;\)=\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {2\left( {\sqrt {1 + \frac{{\frac{4}{x}}}{{4 + \frac{1}{x}}}} } \right)\;} \right]\;\;\;\) = - 2.

      b)

      Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 3

      Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 12 tập 1 - Tổng quan

      Mục 1 của SGK Toán 12 tập 1 thường tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số và đồ thị hàm số từ chương trình Toán 11, đồng thời giới thiệu một số khái niệm mới liên quan đến đạo hàm. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc hai

      Bài tập này yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai, bao gồm:

      • Xác định các yếu tố của hàm số bậc hai (a, b, c).
      • Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số.
      • Xác định đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ.
      • Vẽ đồ thị hàm số.

      Lời giải chi tiết sẽ hướng dẫn học sinh từng bước thực hiện các yêu cầu trên, đồng thời cung cấp các ví dụ minh họa cụ thể.

      Bài 2: Hàm số mũ và hàm số logarit

      Bài tập này tập trung vào việc ôn tập về hàm số mũ và hàm số logarit, bao gồm:

      • Xác định tập xác định, tập giá trị của hàm số.
      • Tìm các tính chất của hàm số (đơn điệu, giới hạn).
      • Giải các phương trình và bất phương trình mũ và logarit cơ bản.

      Lời giải sẽ cung cấp các công thức và phương pháp giải nhanh chóng, hiệu quả.

      Bài 3: Đạo hàm - Khái niệm cơ bản

      Bài tập này giới thiệu khái niệm đạo hàm và các quy tắc tính đạo hàm cơ bản. Học sinh sẽ được làm quen với:

      • Định nghĩa đạo hàm.
      • Ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm.
      • Các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.

      Lời giải sẽ giải thích rõ ràng các khái niệm và quy tắc, đồng thời cung cấp các ví dụ minh họa dễ hiểu.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      Để giải các bài tập trong mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 12 tập 1 một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản về hàm số, đồ thị hàm số, đạo hàm.
      2. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài tập.
      3. Sử dụng các công thức và phương pháp giải phù hợp.
      4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Lưu ý quan trọng

      Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý:

      • Đảm bảo tính chính xác của các phép tính.
      • Sử dụng đúng đơn vị đo.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, logic.

      Tổng kết

      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải cụ thể trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập trong mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 12 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tìm tập xác định của hàm số y = log2(x - 3).

      Lời giải: Hàm số y = log2(x - 3) xác định khi và chỉ khi x - 3 > 0, tức là x > 3. Vậy tập xác định của hàm số là D = (3; +∞).

      Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

      Công thứcMô tả
      y = ax2 + bx + cHàm số bậc hai
      y = axHàm số mũ
      y = logaxHàm số logarit

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12