Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.2 trang 51 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.2 trang 51 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.2 trang 51 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Giải bài tập 5.2 trang 51 SGK Toán 12 tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Viết phương trình của mặt phẳng: a) Đi qua điểm (M(1; - 2;4)) và nhận (vec n = (2;3;5)) làm vectơ pháp tuyến; b) Đi qua điểm (A(0; - 1;2)) và song song với giá của mỗi vectơ (vec u = (3;2;1)) và (vec v = ( - 3;0;1)) c) Đi qua ba điểm (A( - 1;2;3),B(2; - 4;3),C(4;5;6)) d) Đi qua ba điểm (A( - 3;0;0),B(0; - 2;0),C(0;0; - 1)).

Đề bài

Viết phương trình của mặt phẳng:

a) Đi qua điểm \(M(1; - 2;4)\) và nhận \(\vec n = (2;3;5)\) làm vectơ pháp tuyến;

b) Đi qua điểm \(A(0; - 1;2)\) và song song với giá của mỗi vectơ \(\vec u = (3;2;1)\) và \(\vec v = ( - 3;0;1)\)

c) Đi qua ba điểm \(A( - 1;2;3),B(2; - 4;3),C(4;5;6)\)

d) Đi qua ba điểm \(A( - 3;0;0),B(0; - 2;0),C(0;0; - 1)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.2 trang 51 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

\(Ax + By + Cz + D = 0\)

Trong đó:

- \(\vec n = (A,B,C)\) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.

- Nếu biết một điểm \({M_0}({x_0},{y_0},{z_0})\) thuộc mặt phẳng và vectơ pháp tuyến \(\vec n = (A,B,C)\), phương trình mặt phẳng có thể viết dưới dạng:

\(A(x - {x_0}) + B(y - {y_0}) + C(z - {z_0}) = 0\)

- Nếu mặt phẳng đi qua 3 điểm \(A({x_1},{y_1},{z_1}),B({x_2},{y_2},{z_2}),C({x_3},{y_3},{z_3})\), phương trình mặt phẳng có thể viết bằng cách tìm vectơ pháp tuyến từ hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \).

Lời giải chi tiết

a) Đi qua điểm \(M(1; - 2;4)\) và nhận \(\vec n = (2;3;5)\) làm vectơ pháp tuyến:

Phương trình của mặt phẳng là:

\(2(x - 1) + 3(y + 2) + 5(z - 4) = 0\)

Rút gọn:

\(2x + 3y + 5z - 16 = 0\)

b) Đi qua điểm \(A(0; - 1;2)\) và song song với giá của mỗi vectơ \(\vec u = (3;2;1)\) và \(\vec v = ( - 3;0;1)\)

Tích có hướng của hai vectơ là:

\(\vec n = \vec u \times \vec v = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\vec i}&{\vec j}&{\vec k}\\3&2&1\\{ - 3}&0&1\end{array}} \right| = (2; - 6;6)\)

Phương trình mặt phẳng là:

\(2(x - 0) - 6(y + 1) + 6(z - 2) = 0\)

Rút gọn:

\(x - 3y + 3z - 9 = 0\)

c) Đi qua ba điểm \(A( - 1;2;3),B(2; - 4;3),C(4;5;6)\)

Tính các vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \):

\(\overrightarrow {AB} = (3; - 6;0),\quad \overrightarrow {AC} = (5;3;3)\)

Tích có hướng:

\(\vec n = \overrightarrow {AB} \times \overrightarrow {AC} = \left( {( - 6).3 - 0.3;\,\,0.5 - 3.3;\,\,3.3 - ( - 6).5} \right) = ( - 18; - 9;39)\)

Phương trình mặt phẳng là:

\( - 18(x + 1) - 9(y - 2) + 39(z - 3) = 0\)

Rút gọn:

\( - 6x - 3y + 13z - 39 = 0\)

d) Đi qua ba điểm \(A( - 3;0;0),B(0; - 2;0),C(0;0; - 1)\).

Tính các vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \):

\(\overrightarrow {AB} = (3; - 2;0),\quad \overrightarrow {AC} = (3;0; - 1)\)

Tích có hướng:

\(\vec n = \overrightarrow {AB} \times \overrightarrow {AC} = \left( {( - 2).( - 1) - 0.0;\,\,0.3 - 3.( - 1);\,\,3.0 - ( - 2).3} \right) = (2;3;6)\)

Phương trình mặt phẳng là:

\(2x + 3y + 6z + 6 = 0\)

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 5.2 trang 51 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 5.2 trang 51 SGK Toán 12 tập 2: Tổng quan

Bài tập 5.2 trang 51 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình Giải tích, cụ thể là phần Đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đạo hàm, tìm cực trị, hoặc khảo sát hàm số. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức đạo hàm cơ bản.

Nội dung bài tập 5.2 trang 51 SGK Toán 12 tập 2

Bài tập 5.2 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số: Yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số cho trước, có thể là hàm số đơn giản hoặc hàm số phức tạp.
  • Tìm cực trị của hàm số: Yêu cầu tìm các điểm cực trị (cực đại, cực tiểu) của một hàm số.
  • Khảo sát hàm số: Yêu cầu khảo sát sự biến thiên của hàm số, bao gồm tìm khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, điểm uốn, và vẽ đồ thị hàm số.

Phương pháp giải bài tập 5.2 trang 51 SGK Toán 12 tập 2

Để giải quyết bài tập 5.2 trang 51 SGK Toán 12 tập 2, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản: Đạo hàm của các hàm số đơn giản như xn, sinx, cosx, tanx, ex, ln(x),...
  2. Sử dụng các quy tắc đạo hàm: Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp,...
  3. Tìm điều kiện cần và đủ để hàm số có cực trị: Đạo hàm bằng 0 và đổi dấu khi đi qua điểm đó.
  4. Sử dụng dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến: f'(x) > 0 thì hàm số đồng biến, f'(x) < 0 thì hàm số nghịch biến.
  5. Tìm điểm uốn của hàm số: f''(x) = 0 và đổi dấu khi đi qua điểm đó.

Ví dụ minh họa giải bài tập 5.2 trang 51 SGK Toán 12 tập 2

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = x3 - 2x2 + 5x - 1.

Giải:

y' = 3x2 - 4x + 5

Lưu ý khi giải bài tập 5.2 trang 51 SGK Toán 12 tập 2

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra lại đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các công thức và quy tắc đạo hàm.
  • Tham khảo các tài liệu tham khảo và bài giảng trên mạng để hiểu rõ hơn về nội dung bài học.

Tổng kết

Bài tập 5.2 trang 51 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình Giải tích. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong các kỳ thi và ứng dụng vào thực tế. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12