Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.42 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.42 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.42 trang 39 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 4.42 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một cái cổng hình parabol như Hình 4.31. Chiều cao \(GH = 4{\mkern 1mu} {\rm{m}}\), chiều rộng \(AB = 4{\mkern 1mu} {\rm{m}},AC = BD = 0,9{\mkern 1mu} {\rm{m}}\). Người ta làm hai cánh cổng khi đóng lại là hình chữ nhật \(CDEF\) tô đậm với giá 1.200.000 đồng/m², phần còn lại làm khung hoa sắt với giá 900.000 đồng/m².

Đề bài

Một cái cổng hình parabol như Hình 4.31. Chiều cao \(GH = 4{\mkern 1mu} {\rm{m}}\), chiều rộng \(AB = 4{\mkern 1mu} {\rm{m}},AC = BD = 0,9{\mkern 1mu} {\rm{m}}\). Người ta làm hai cánh cổng khi đóng lại là hình chữ nhật \(CDEF\) tô đậm với giá 1.200.000 đồng/m², phần còn lại làm khung hoa sắt với giá 900.000 đồng/m².

Giải bài tập 4.42 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

A. 11 445 000 đồng.

B. 4 077 000 đồng.

C. 7 368 000 đồng.

D. 11 370 000 đồng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.42 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 2

- Tính diện tích phần hình chữ nhật và diện tích phần khung parabol phía trên.

- Tính tổng chi phí làm cổng dựa trên diện tích mỗi phần và giá thành từng loại vật liệu.

Lời giải chi tiết

Phương trình của parabol có dạng:

\(y = a{x^2} + bx + c\)

Từ điểm \(G(0;4)\), ta suy ra được \(c = 4\).

\(y = a{x^2} + bx + 4\)

Theo đề bài ta có \(AB = 4m\), mà \(A,\,\,B\) là hai điểm đối xứng với nhau qua trục tung và nằm trên trục hoành nên suy ra:

\(\begin{array}{l}a{.2^2} + b.2 + 4 = 0\\a.{\left( { - 2} \right)^2} + b.\left( { - 2} \right) + 4 = 0\end{array}\)

Vậy ta có phương trình parabol là:

\(y = - {x^2} + 4\)

Từ đề bài, ta suy ra được \(CH = DH = 1,1m\) nên độ dài của \(CF\) và \(DE\) là:

\(CF = DE = - {(1,1)^2} + 4 = 2,79\)

Diện tích của hình chữ nhật \(CDEF\)là:

\({S_{CDEF}} = CD \times EF = 2,2 \times 2,79 = 6,138{\mkern 1mu} {{\rm{m}}^2}\)

Diện tích phần parabol là:

\({S_{{\rm{parabol}}}} = 2.\int_0^2 {( - {x^2} + 4)} {\mkern 1mu} dx = 2.\left[ { - \frac{{{x^3}}}{3} + 4x} \right]_0^2 = 2.\left( { - \frac{8}{3} + 8} \right) = \frac{{32}}{3}\)

Diện tích phần khung sắt phía trên là:

\({S_{{\rm{khung}}}} = {S_{{\rm{parabol}}}} - {S_{CDEF}} = \frac{{32}}{3} - 6,138 \approx 4,529{{\rm{m}}^2}\)

Tính tổng chi phí:

- Chi phí làm phần hình chữ nhật là:

\(6,138 \times 1\,\,200\,\,000 = 7\,\,365\,\,600\)(đồng)

- Chi phí làm phần khung sắt là:

\(4,529 \times 900.000 = 4\,\,075\,\,800\) (đồng)

Tổng chi phí làm cổng là:

\({\rm{tongcp}} = 7\,\,365\,\,600 + 4\,\,075\,\,800 = 11\,\,441\,\,400\) (đồng)

Chọn A.

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 4.42 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 4.42 trang 39 SGK Toán 12 tập 2: Đề bài và Phân tích

Bài tập 4.42 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu chúng ta khảo sát hàm số và tìm các điểm cực trị. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số.
  2. Tính đạo hàm bậc nhất của hàm số.
  3. Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình đạo hàm bậc nhất bằng 0.
  4. Xác định loại điểm cực trị (cực đại, cực tiểu) bằng cách sử dụng dấu của đạo hàm bậc nhất.
  5. Lập bảng biến thiên của hàm số.

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cùng xem lại lý thuyết về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Lý thuyết cần nắm vững

1. Đạo hàm của hàm số

Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm x0 được ký hiệu là f'(x0) và được định nghĩa là:

f'(x0) = limh→0 (f(x0 + h) - f(x0)) / h

2. Điểm cực trị của hàm số

Điểm x0 được gọi là điểm cực trị của hàm số y = f(x) nếu f'(x0) = 0 và f'(x) đổi dấu khi x đi qua x0.

  • Nếu f'(x) đổi dấu từ dương sang âm khi x đi qua x0 thì x0 là điểm cực đại.
  • Nếu f'(x) đổi dấu từ âm sang dương khi x đi qua x0 thì x0 là điểm cực tiểu.

Giải chi tiết bài tập 4.42 trang 39 SGK Toán 12 tập 2

Đề bài: Khảo sát hàm số y = x3 - 3x2 + 2

Giải:

1. Tập xác định

Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 có tập xác định là D = ℝ.

2. Đạo hàm bậc nhất

y' = 3x2 - 6x

3. Tìm điểm cực trị

Giải phương trình y' = 0:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Suy ra x = 0 hoặc x = 2

4. Xác định loại điểm cực trị

Xét dấu của y':

  • Khi x < 0, y' > 0
  • Khi 0 < x < 2, y' < 0
  • Khi x > 2, y' > 0

Vậy:

  • x = 0 là điểm cực đại, y(0) = 2
  • x = 2 là điểm cực tiểu, y(2) = -2

5. Lập bảng biến thiên

x-∞02+∞
y'+0-0+
y2-2

Kết luận

Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 có điểm cực đại tại (0; 2) và điểm cực tiểu tại (2; -2).

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập khảo sát hàm số bằng đạo hàm. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12