Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Tính đơn điệu và cực trị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá

Lý thuyết Tính đơn điệu và cực trị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá

Lý thuyết Tính đơn điệu và cực trị của hàm số Toán 12

Chủ đề Tính đơn điệu và cực trị của hàm số là một phần quan trọng trong chương trình Toán 12, đóng vai trò then chốt trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số và ứng dụng thực tế. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp một hệ thống kiến thức đầy đủ, dễ hiểu về lý thuyết này.

Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững các khái niệm cơ bản, định lý quan trọng và phương pháp giải bài tập liên quan đến tính đơn điệu và cực trị của hàm số, từ đó nâng cao khả năng giải quyết các bài toán phức tạp.

1. Tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm Định lý

1. Tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm

Định lý

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên khoảng (a;b), (có thể a là \( - \infty \);b là \( + \infty \)).

- Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng K nếu f’(x) > 0.

- Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng K nếu f’(x) < 0.

Ví dụ: Hàm số \(y = {x^2} - 4x + 2\) có y’ = 2x – 4.

  • y’ > 0 với \(x \in (2; + \infty )\) nên HS đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\).
  • y’ < 0 với \(x \in ( - \infty ;2)\) nên HS đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

Định lý mở rộng

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên khoảng (a;b).

- Nếu f’(x) 0 với mọi x thuộc (a;b) và f’(x) = 0 chỉ tại một số hữa hạn điểm thuộc khoảng (a;b) thì hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (a;b).

- Nếu f’(x) 0 với mọi x thuộc (a;b) và f’(x) = 0 chỉ tại một số hữa hạn điểm thuộc khoảng (a;b) thì hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (a;b).

2. Cực trị của hàm số

Khái niệm cực trị của hàm số

Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên khoảng (a;b) (a có thể là \( - \infty \), b có thể là \( + \infty \)) và điểm \({x_0} \in \left( {a;b} \right)\).

- Nếu tồn tại số h > 0 sao cho f(x) < f(\({x_0}\)) \(\forall x \in \left( {{x_0} - h;{x_0} + h} \right) \subset \left( {a;b} \right)\) và \(x \ne {x_0}\) thì hàm số f(x) đạt cực đại tại \({x_0}\).

- Nếu tồn tại số h > 0 sao cho f(x) > f(\({x_0}\)) \(\forall x \in \left( {{x_0} - h;{x_0} + h} \right) \subset \left( {a;b} \right)\) và \(x \ne {x_0}\) thì hàm số f(x) đạt cực tiểu tại \({x_0}\).

Ví dụ: Cho đồ thị của hàm số y = f(x) như sau:

Lý thuyết Tính đơn điệu và cực trị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá 1

Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1 và \({y_{CT}}\)= y(-1) = 2.

Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và = y(0) = 3.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 và \({y_{CT}}\)= y(1) = 2.

Định lí (điều kiện đủ để hàm số có cực trị)

Giả sử hàm số y = f(x) liên tục trên khoảng (a;b) chứa điểm \({x_0}\) và có đạo hàm trên các khoảng \(\left( {a;{x_0}} \right)\) và \(\left( {{x_0};b} \right)\). Khi đó:

- Nếu f’(x) < 0 \(\forall x \in \left( {a;{x_0}} \right)\) và f’(x) > 0 \(\forall x \in \left( {{x_0};b} \right)\) thì \({x_0}\) là một điểm cực tiểu của hàm số f(x).

- Nếu f’(x) > 0 \(\forall x \in \left( {a;{x_0}} \right)\) và f’(x) < 0 \(\forall x \in \left( {{x_0};b} \right)\) thì \({x_0}\) là một điểm cực đại của hàm số f(x).

Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + 9x + 30\).

Tập xác định của hàm số là R.

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 12x + 9\); y’ = 0 \( \Leftrightarrow \)x = 1 hoặc x = 3.

BBT:

Lý thuyết Tính đơn điệu và cực trị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá 2

Hàm số đạt cực đại tại x = 1 và = y(1) = 34.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 3 và \({y_{CT}}\)= y(3) = 30.

Tổng quát, ta có quy tắc tìm cực trị của hàm số y = f(x)

  1. Tìm tập xác định của hàm số.
  2. Tính đạo hàm f’(x). Tìm các điểm \({x_i}\)(i=1,2,…) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.
  3. Lập BBT của hàm số.
  4. Nêu kết luận về các điểm trực trị và giá trị cực trị.

Lý thuyết Tính đơn điệu và cực trị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá 3

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Lý thuyết Tính đơn điệu và cực trị của hàm số Toán 12 Cùng khám phá trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Tính đơn điệu và cực trị của hàm số Toán 12

Chương trình Toán 12, phần Giải tích, tập trung vào việc nghiên cứu hàm số, và một trong những nội dung quan trọng nhất là lý thuyết về tính đơn điệu và cực trị của hàm số. Hiểu rõ lý thuyết này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao.

I. Khái niệm cơ bản

1. Tính đơn điệu của hàm số: Hàm số f(x) được gọi là đồng biến trên khoảng (a, b) nếu với mọi x1, x2 thuộc (a, b) và x1 < x2, ta có f(x1) ≤ f(x2). Hàm số được gọi là nghịch biến trên khoảng (a, b) nếu với mọi x1, x2 thuộc (a, b) và x1 < x2, ta có f(x1) ≥ f(x2).

2. Cực trị của hàm số: Điểm x0 được gọi là điểm cực đại của hàm số f(x) nếu tồn tại một khoảng mở (a, b) chứa x0 sao cho f(x) ≤ f(x0) với mọi x thuộc (a, b). Giá trị f(x0) được gọi là giá trị cực đại của hàm số. Tương tự, điểm x0 được gọi là điểm cực tiểu của hàm số f(x) nếu tồn tại một khoảng mở (a, b) chứa x0 sao cho f(x) ≥ f(x0) với mọi x thuộc (a, b). Giá trị f(x0) được gọi là giá trị cực tiểu của hàm số.

II. Điều kiện cần để hàm số có cực trị

Nếu hàm số f(x) có cực trị tại điểm x0 thì f'(x0) = 0 và f'(x0) không đổi dấu khi x đi qua x0.

Điều này có nghĩa là, để tìm các điểm cực trị của hàm số, ta cần tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 (gọi là điểm dừng) và kiểm tra xem đạo hàm có đổi dấu hay không tại các điểm này.

III. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị

1. Điều kiện đủ để hàm số có cực đại tại x0: Nếu f'(x0) = 0 và f''(x0) < 0 thì hàm số f(x) có cực đại tại x0.

2. Điều kiện đủ để hàm số có cực tiểu tại x0: Nếu f'(x0) = 0 và f''(x0) > 0 thì hàm số f(x) có cực tiểu tại x0.

IV. Phương pháp giải bài tập

  1. Bước 1: Tính đạo hàm cấp nhất f'(x).
  2. Bước 2: Tìm các điểm dừng của hàm số bằng cách giải phương trình f'(x) = 0.
  3. Bước 3: Lập bảng biến thiên của hàm số để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị.
  4. Bước 4: Kết luận về tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

V. Ví dụ minh họa

Xét hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.

f'(x) = 3x2 - 6x.

Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.

f''(x) = 6x - 6.

f''(0) = -6 < 0, suy ra hàm số có cực đại tại x = 0. Giá trị cực đại là f(0) = 2.

f''(2) = 6 > 0, suy ra hàm số có cực tiểu tại x = 2. Giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

VI. Ứng dụng của lý thuyết tính đơn điệu và cực trị

Lý thuyết này có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.
  • Nghiên cứu sự biến thiên của các hàm số trong kinh tế, kỹ thuật và các lĩnh vực khác.
  • Giải quyết các bài toán tối ưu hóa.

Việc nắm vững lý thuyết Tính đơn điệu và cực trị của hàm số Toán 12 là vô cùng quan trọng. giaibaitoan.com hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết để tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến chủ đề này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12