Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 68, 69, 70 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 68, 69, 70 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 68, 69, 70 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tập 1 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 68, 69, 70 của sách giáo khoa Toán 12 tập 1.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn học Toán.

Cho điểm trong không gian Oxyz. Trong ba mặt phẳng tọa độ là ba lưới ô vuông có cạnh bằng đơn vị. Biết rằng , và vị trí các điểm M’, A, B, C được cho như trong Hình 2.32. a) Biếu diễn theo hai vecto và . b) Biểu diễn theo hai vecto đơn vị . c) Biểu diễn theo ba vectơ dơn vị .

HĐ2

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 68 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Cho điểm \(M\) trong không gian Oxyz. Trong ba mặt phẳng tọa độ là ba lưới ô vuông có cạnh bằng đơn vị. Biết rằng \(MM' \bot (Oxy)\), \(MC \bot Oz\) và vị trí các điểm M’, A, B, C được cho như trong Hình 2.32.

    a) Biểu diễn \(\overrightarrow {OM} \) theo hai vecto \(\overrightarrow {O{M^\prime }} \) và \(\overrightarrow {OC} \).

    b) Biểu diễn \(\overrightarrow {O{M^\prime }} \) theo hai vecto đơn vị \(\vec \imath ,\vec \jmath \).

    c) Biểu diễn \(\overrightarrow {OM} \) theo ba vectơ dơn vị \(\vec i,\vec j,\vec k\).

    Giải mục 2 trang 68, 69, 70 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 0 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng các định nghĩa, các quy tắc về vectơ trong không gian và mối quan hệ trực giao giữa các mặt phẳng tọa độ để biểu diễn các vectơ theo các vectơ đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) Biểu diễn \(\overrightarrow {OM} \) theo hai vectơ \(\overrightarrow {OM'} \) và \(\overrightarrow {OC} \):

    Do \(MM' \bot (Oxy)\), \(MC \bot Oz\) nên OCMM’ là hình chữ nhật.

    Áp dụng quy tắc hình bình hành vào hình chữ nhật OCMM’, ta có:

    \(\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {OM'} + \overrightarrow {OC} \)

    b) Biểu diễn \(\overrightarrow {OM'} \) theo hai vectơ đơn vị \(\vec i,\vec j\):

    Áp dụng quy tắc hình bình hành vào hình chữ nhật OAM’B, ta có:

    \(\overrightarrow {OM'} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} \)

    Mà \(\overrightarrow {OA} = 2\overrightarrow i ,\overrightarrow {OB} = 4\overrightarrow j \) nên:

    \(\overrightarrow {OM'} = 2\overrightarrow i + 4\overrightarrow j \)

    c) Biểu diễn \(\overrightarrow {OM} \) theo ba vectơ đơn vị \(\vec i,\vec j,\vec k\):

    Từ câu a, b ta có:

    \(\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {OM'} + \overrightarrow {OC} \) và \(\overrightarrow {OM'} = 2\overrightarrow i + 4\overrightarrow j \)

    Lại có \(\overrightarrow {OC} = 4\overrightarrow k \) nên:

    \(\overrightarrow {OM} = 2\vec i + 4\vec j + 4\vec k\)

    LT2

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 69 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1;0;9), B(6;1;0) và C(0;0;1). Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Tìm toạ độ điểm G.

      Phương pháp giải:

      Trọng tâm của tam giác là trung bình cộng tọa độ của ba đỉnh của tam giác. Nếu các đỉnh của tam giác là \(A({x_1},{y_1},{z_1})\), \(B({x_2},{y_2},{z_2})\), và \(C({x_3},{y_3},{z_3})\), tọa độ của trọng tâm G được tính bằng:

      \(G\left( {\frac{{{x_1} + {x_2} + {x_3}}}{3},\frac{{{y_1} + {y_2} + {y_3}}}{3},\frac{{{z_1} + {z_2} + {z_3}}}{3}} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 68, 69, 70 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1 1

      Toạ độ của điểm trọng tâm G là trung bình cộng của toạ độ các điểm A, B, C.

      \({x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{{1 + 6 + 0}}{3} = \frac{7}{3}\)

      \({y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \frac{{0 + 1 + 0}}{3} = \frac{1}{3}\)

      \({z_G} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} = \frac{{9 + 0 + 1}}{3} = \frac{{10}}{3}\)

      Toạ độ của trọng tâm G là: \(G\left( {\frac{7}{3},\frac{1}{3},\frac{{10}}{3}} \right)\)

      LT3

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 70 SGK Toán 12 Cùng khám phá

        Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có đỉnh A trùng với gốc O, có \[\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AA'} \] theo thứ tự cùng hướng với các vectơ đơn vị \(\vec i,\vec j,\vec k\) và có \(AB = a,AD = b,AA' = c\). Gọi M là trung điểm cạnh CC’. Hãy xác định toạ độ các điểm B, C, C’ và M.

        Phương pháp giải:

        Xác định tọa độ điểm cơ bản: Sử dụng các vectơ đơn vị để xác định tọa độ của các điểm quan trọng trong không gian.

        Xác định tọa độ các điểm còn lại: Tính tọa độ của các điểm đối diện trong hình hộp dựa trên tọa độ của các điểm đã biết.

        Tính tọa độ trung điểm: Sử dụng công thức tính trung điểm để tìm tọa độ của điểm trung gian trên cạnh.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 68, 69, 70 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2 1

        - Xác định tọa độ các điểm cơ bản:

        Tọa độ của điểm A là (0, 0, 0) vì A trùng với gốc tọa độ O.

        Tọa độ của điểm B: Điểm B nằm cách điểm A một đoạn a theo hướng của vector đơn vị \(\vec i\). Vì vậy, tọa độ của B là (a, 0, 0).

        Tọa độ của điểm D: Điểm D nằm cách điểm A một đoạn b theo hướng của vector đơn vị \(\vec j\). Vì vậy, tọa độ của D là (0, b, 0).

        Tọa độ của điểm A': Điểm A' nằm cách điểm A một đoạn c theo hướng của vector đơn vị \(\vec k\). Vì vậy, tọa độ của A' là (0, 0, c).

        - Xác định tọa độ các điểm còn lại:

        Tọa độ của điểm C: Điểm C nằm đối diện với điểm A trong hình hộp và nằm trên mặt phẳng chứa B và D. Vì vậy, tọa độ của C là (a, b, 0).

        Tọa độ của điểm C': Điểm C' nằm đối diện với điểm A' trong hình hộp và nằm trên mặt phẳng chứa B' và D'. Vì vậy, tọa độ của C' là (a, b, c).

        Trung điểm của đoạn thẳng CC' có tọa độ trung bình của tọa độ C và C'. Tọa độ của C là (a, b, 0) và tọa độ của C' là (a, b, c). Do đó, tọa độ của M là:

        \(M = \left( {\frac{{a + a}}{2},\frac{{b + b}}{2},\frac{{0 + c}}{2}} \right) = (a,b,\frac{c}{2})\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • LT2
        • LT3

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 68 SGK Toán 12 Cùng khám phá

        Cho điểm \(M\) trong không gian Oxyz. Trong ba mặt phẳng tọa độ là ba lưới ô vuông có cạnh bằng đơn vị. Biết rằng \(MM' \bot (Oxy)\), \(MC \bot Oz\) và vị trí các điểm M’, A, B, C được cho như trong Hình 2.32.

        a) Biểu diễn \(\overrightarrow {OM} \) theo hai vecto \(\overrightarrow {O{M^\prime }} \) và \(\overrightarrow {OC} \).

        b) Biểu diễn \(\overrightarrow {O{M^\prime }} \) theo hai vecto đơn vị \(\vec \imath ,\vec \jmath \).

        c) Biểu diễn \(\overrightarrow {OM} \) theo ba vectơ dơn vị \(\vec i,\vec j,\vec k\).

        Giải mục 2 trang 68, 69, 70 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng các định nghĩa, các quy tắc về vectơ trong không gian và mối quan hệ trực giao giữa các mặt phẳng tọa độ để biểu diễn các vectơ theo các vectơ đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        a) Biểu diễn \(\overrightarrow {OM} \) theo hai vectơ \(\overrightarrow {OM'} \) và \(\overrightarrow {OC} \):

        Do \(MM' \bot (Oxy)\), \(MC \bot Oz\) nên OCMM’ là hình chữ nhật.

        Áp dụng quy tắc hình bình hành vào hình chữ nhật OCMM’, ta có:

        \(\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {OM'} + \overrightarrow {OC} \)

        b) Biểu diễn \(\overrightarrow {OM'} \) theo hai vectơ đơn vị \(\vec i,\vec j\):

        Áp dụng quy tắc hình bình hành vào hình chữ nhật OAM’B, ta có:

        \(\overrightarrow {OM'} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} \)

        Mà \(\overrightarrow {OA} = 2\overrightarrow i ,\overrightarrow {OB} = 4\overrightarrow j \) nên:

        \(\overrightarrow {OM'} = 2\overrightarrow i + 4\overrightarrow j \)

        c) Biểu diễn \(\overrightarrow {OM} \) theo ba vectơ đơn vị \(\vec i,\vec j,\vec k\):

        Từ câu a, b ta có:

        \(\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {OM'} + \overrightarrow {OC} \) và \(\overrightarrow {OM'} = 2\overrightarrow i + 4\overrightarrow j \)

        Lại có \(\overrightarrow {OC} = 4\overrightarrow k \) nên:

        \(\overrightarrow {OM} = 2\vec i + 4\vec j + 4\vec k\)

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 69 SGK Toán 12 Cùng khám phá

        Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1;0;9), B(6;1;0) và C(0;0;1). Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Tìm toạ độ điểm G.

        Phương pháp giải:

        Trọng tâm của tam giác là trung bình cộng tọa độ của ba đỉnh của tam giác. Nếu các đỉnh của tam giác là \(A({x_1},{y_1},{z_1})\), \(B({x_2},{y_2},{z_2})\), và \(C({x_3},{y_3},{z_3})\), tọa độ của trọng tâm G được tính bằng:

        \(G\left( {\frac{{{x_1} + {x_2} + {x_3}}}{3},\frac{{{y_1} + {y_2} + {y_3}}}{3},\frac{{{z_1} + {z_2} + {z_3}}}{3}} \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 68, 69, 70 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

        Toạ độ của điểm trọng tâm G là trung bình cộng của toạ độ các điểm A, B, C.

        \({x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{{1 + 6 + 0}}{3} = \frac{7}{3}\)

        \({y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \frac{{0 + 1 + 0}}{3} = \frac{1}{3}\)

        \({z_G} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} = \frac{{9 + 0 + 1}}{3} = \frac{{10}}{3}\)

        Toạ độ của trọng tâm G là: \(G\left( {\frac{7}{3},\frac{1}{3},\frac{{10}}{3}} \right)\)

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 70 SGK Toán 12 Cùng khám phá

        Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có đỉnh A trùng với gốc O, có \[\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AA'} \] theo thứ tự cùng hướng với các vectơ đơn vị \(\vec i,\vec j,\vec k\) và có \(AB = a,AD = b,AA' = c\). Gọi M là trung điểm cạnh CC’. Hãy xác định toạ độ các điểm B, C, C’ và M.

        Phương pháp giải:

        Xác định tọa độ điểm cơ bản: Sử dụng các vectơ đơn vị để xác định tọa độ của các điểm quan trọng trong không gian.

        Xác định tọa độ các điểm còn lại: Tính tọa độ của các điểm đối diện trong hình hộp dựa trên tọa độ của các điểm đã biết.

        Tính tọa độ trung điểm: Sử dụng công thức tính trung điểm để tìm tọa độ của điểm trung gian trên cạnh.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 68, 69, 70 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 3

        - Xác định tọa độ các điểm cơ bản:

        Tọa độ của điểm A là (0, 0, 0) vì A trùng với gốc tọa độ O.

        Tọa độ của điểm B: Điểm B nằm cách điểm A một đoạn a theo hướng của vector đơn vị \(\vec i\). Vì vậy, tọa độ của B là (a, 0, 0).

        Tọa độ của điểm D: Điểm D nằm cách điểm A một đoạn b theo hướng của vector đơn vị \(\vec j\). Vì vậy, tọa độ của D là (0, b, 0).

        Tọa độ của điểm A': Điểm A' nằm cách điểm A một đoạn c theo hướng của vector đơn vị \(\vec k\). Vì vậy, tọa độ của A' là (0, 0, c).

        - Xác định tọa độ các điểm còn lại:

        Tọa độ của điểm C: Điểm C nằm đối diện với điểm A trong hình hộp và nằm trên mặt phẳng chứa B và D. Vì vậy, tọa độ của C là (a, b, 0).

        Tọa độ của điểm C': Điểm C' nằm đối diện với điểm A' trong hình hộp và nằm trên mặt phẳng chứa B' và D'. Vì vậy, tọa độ của C' là (a, b, c).

        Trung điểm của đoạn thẳng CC' có tọa độ trung bình của tọa độ C và C'. Tọa độ của C là (a, b, 0) và tọa độ của C' là (a, b, c). Do đó, tọa độ của M là:

        \(M = \left( {\frac{{a + a}}{2},\frac{{b + b}}{2},\frac{{0 + c}}{2}} \right) = (a,b,\frac{c}{2})\)

        Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 68, 69, 70 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 68, 69, 70 SGK Toán 12 tập 1 - Tổng quan

        Mục 2 của SGK Toán 12 tập 1 thường tập trung vào một chủ đề quan trọng trong chương trình học. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong mục này là nền tảng để học tốt các kiến thức tiếp theo. Các bài tập trong mục 2 trang 68, 69, 70 thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài tập 1 (Trang 68)

        Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng một định nghĩa hoặc công thức nào đó để giải quyết một vấn đề cụ thể. Ví dụ, bài tập có thể yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số, tìm cực trị của hàm số, hoặc giải một phương trình.

        Lời giải: (Cung cấp lời giải chi tiết cho bài tập 1, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa)

        Bài tập 2 (Trang 69)

        Bài tập này có thể là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh phân tích và giải quyết bằng các kiến thức toán học. Ví dụ, bài tập có thể liên quan đến việc tính lãi suất ngân hàng, tính diện tích hình học, hoặc tính vận tốc của một vật thể.

        Lời giải: (Cung cấp lời giải chi tiết cho bài tập 2, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa)

        Bài tập 3 (Trang 70)

        Bài tập này có thể là một bài tập tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau để giải quyết. Ví dụ, bài tập có thể yêu cầu tìm tập xác định của hàm số, vẽ đồ thị hàm số, hoặc giải một hệ phương trình.

        Lời giải: (Cung cấp lời giải chi tiết cho bài tập 3, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa)

        Các dạng bài tập thường gặp

        • Dạng 1: Tính toán các giá trị liên quan đến hàm số: Bài tập này yêu cầu học sinh tính đạo hàm, tích phân, cực trị, điểm uốn của hàm số.
        • Dạng 2: Giải phương trình, bất phương trình: Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng các phương pháp giải phương trình, bất phương trình đã học để tìm nghiệm.
        • Dạng 3: Ứng dụng đạo hàm vào các bài toán thực tế: Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tối ưu hóa, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

        Mẹo giải bài tập hiệu quả

        1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài là bước đầu tiên để giải quyết bài tập thành công.
        2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các định nghĩa, công thức, định lý liên quan đến bài tập.
        3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài tập.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 12:

        • Sách bài tập Toán 12
        • Các trang web học toán online uy tín
        • Các video bài giảng Toán 12 trên YouTube

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 68, 69, 70 SGK Toán 12 tập 1. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12