Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 3.1 trang 94 SGK Toán 12 tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình ôn luyện và thi cử môn Toán.
Dưới đây là kết quả điều tra thời gian hoàn thành bài tập ở nhà môn Toán của 30 học sinh lớp 9:
Đề bài
Dưới đây là kết quả điều tra thời gian hoàn thành bài tập ở nhà môn Toán của 30 học sinh lớp 9:

a) Tìm trung bình, các tứ phân vị và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho.
b) Lập mẫu số liệu ghép nhóm với các nhóm ghép có độ dài bằng 10 và nhóm đầu tiên là [40;50).
c) Tìm trung bình, khoảng biến thiên, các tứ phân vị và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm lập ở câu b.
d) So sánh các kết quả tìm được ở câu a và c. Giải thích vì sao có sự khác biệt.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự tăng dần.
Tìm trung bình: Tính tổng các giá trị rồi chia cho số lượng phần tử.
Tứ phân vị:
- \({Q_1}\) là trung vị của nửa dưới (25% đầu).
- \({Q_2}\) là trung vị của toàn bộ dữ liệu (tức là trung vị của dãy số).
- \({Q_3}\)là trung vị của nửa trên (75%).
Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)
b) Nhóm các giá trị từ 40-50, 50-60,... và đếm số lượng giá trị trong mỗi nhóm.
c)
Tìm trung bình: Tìm trung điểm của mỗi nhóm và nhân trung điểm đó với tần số tương ứng.
Khoảng biến thiên: R bằng đầu mút phải của nhóm ghép cuối trừ đầu mút trái của nhóm ghép đầu tiên.
Tứ phân vị: Sử dụng công thức \({Q_x} = L + \left( {\frac{{{n_x} - F}}{f}} \right) \times h\)
Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)
d) So sánh sự khác biệt giữa trung bình, khoảng tứ phân vị, và các tứ phân vị.
Lời giải chi tiết
a)
- Sắp xếp số liệu:
42, 45, 47, 47, 53, 54, 58, 58, 58, 59, 61, 63, 64, 64, 67, 68, 68, 68, 70, 73, 75, 75, 77, 77, 78, 78, 82, 82, 82, 87.
- Tìm trung bình: \(\frac{{42 + 45 + 47 + ... + 82 + 82 + 87}}{{30}} = 66\)
- Tứ phân vị:
Vì mẫu số liệu có n = 2k nên:
\({Q_2} = \frac{1}{2}\left( {{x_k} + {x_{k + 1}}} \right) = \frac{1}{2}\left( {67 + 68} \right) = 67,5\)
\({Q_1} = \frac{1}{2}\left( {58 + 58} \right) = 58\)
\({Q_3} = \frac{1}{2}\left( {77 + 77} \right) = 77\)
- Khoảng tứ phân vị:
\({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 77 - 58 = 19\)
b)

c)
Tính trung bình:
\(\frac{{45.4 + 55.6 + 65.8 + 75.8 + 85.4}}{{30}} = 66,87\)\(\)
Khoản biến thiên:
R = 90 – 40 = 50
Tứ phân vị:
\({Q_1} = 50 + \frac{{7,5 - 4}}{6}.10 = 55,84\)
\({Q_2} = 60 + \frac{{15 - 10}}{8}.10 = 66,25\)
\({Q_3} = 70 + \frac{{22,5 - 18}}{8}.10 = 75,625\)
Khoảng tứ phân vị:
\({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 75,625 - 55,84 = 19,785\)
d) Có thể thấy các kết quả tìm được ở câu a và câu c có sự chênh lệch nhưng không quá nhiều. Sự khác biệt trong các kết quả tính toán giữa câu 3.1(a) và 3.1(c) là do quá trình nhóm dữ liệu làm mất đi chi tiết cụ thể của các giá trị trong dãy số liệu gốc, dẫn đến sự chênh lệch trong việc tính toán các giá trị thống kê.
Bài tập 3.1 trang 94 SGK Toán 12 tập 1 thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đạo hàm của hàm số tại một điểm, xét tính liên tục của hàm số và tìm đạo hàm của các hàm số cơ bản.
Bài tập 3.1 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:
Để giải bài tập 3.1 trang 94 SGK Toán 12 tập 1 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x - 1 tại điểm x = 1.
Giải:
Áp dụng quy tắc tính đạo hàm của đa thức, ta có:
f'(x) = 2x + 2
Thay x = 1 vào, ta được:
f'(1) = 2(1) + 2 = 4
Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x - 1 tại điểm x = 1 là 4.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng vào việc hiểu rõ bản chất của các quy tắc và công thức để có thể áp dụng chúng một cách linh hoạt trong các bài toán khác nhau.
Trong quá trình giải bài tập, nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, bạn bè hoặc các nguồn tài liệu trực tuyến. Quan trọng nhất là bạn cần kiên trì và không bỏ cuộc. Chúc bạn học tốt môn Toán!
| Hàm số f(x) | Đạo hàm f'(x) |
|---|---|
| xn (n ≠ 0) | nxn-1 |
| sin x | cos x |
| cos x | -sin x |
| tan x | 1/cos2 x |