Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.11 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.11 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.11 trang 52 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 5.11 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 tại giaibaitoan.com. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về số phức và các phép toán liên quan.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có các đỉnh \(A(1;0;1),B(2;1;2),D(1; - 1;1),C'(4;5; - 5)\). a) Viết phương trình các mặt phẳng \((ABCD),(A'B'C'D')\) và \((ADDA')\). b) Tính chiều cao của hình hộp.

Đề bài

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có các đỉnh \(A(1;0;1),B(2;1;2),D(1; - 1;1),C'(4;5; - 5)\).

a) Viết phương trình các mặt phẳng \((ABCD),(A'B'C'D')\) và \((ADDA')\).

b) Tính chiều cao của hình hộp.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.11 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

a) Nếu mặt phẳng đi qua 3 điểm A, B, C thì ta có thể làm như sau:

- Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng dựa trên tích có hướng của \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \).

- Thay một trong ba điểm A, B, C để tìm phương trình mặt phẳng.

b) Chiều cao của hình hộp có thể tính bằng khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng đáy (ABCD), sử dụng công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng:

\(d = \frac{{|A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

a) Viết phương trình các mặt phẳng:

- Mặt phẳng \((ABCD)\): Xét các điểm \(A(1;0;1),B(2;1;2),D(1; - 1;1)\), ta có:

\(\overrightarrow {AB} = (2 - 1,1 - 0,2 - 1) = (1,1,1)\)

\(\overrightarrow {AD} = (1 - 1, - 1 - 0,1 - 1) = (0, - 1,0)\)

Tìm tích có hướng của \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AD} \):

\(\vec n = \overrightarrow {AB} \times \overrightarrow {AD} = (1 \cdot 0 - 1 \cdot ( - 1);1 \cdot 0 - 1 \cdot 0;1 \cdot ( - 1) - 1 \cdot 0) = (1;0; - 1)\)

Phương trình mặt phẳng có dạng:

\(1(x - 1) + 0(y - 0) - 1(z - 1) = 0 \Rightarrow x - z = 0\)

Vậy phương trình mặt phẳng \((ABCD)\) là \(x - z = 0\).

- Mặt phẳng \((A'B'C'D')\):

Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp nên hai mặt phẳng \((ABCD)\) và \((A'B'C'D')\) song song với nhau, suy ra vectơ phép tuyến của mặt phẳng \((A'B'C'D')\) cũng là \(\overrightarrow n = (1;0; - 1)\).

Phương trình mặt phẳng có dạng:

\(1(x - 4) + 0(y - 5) - 1(z + 5) = 0 \Rightarrow x - z - 9 = 0\)

Vậy phương trình mặt phẳng \((A'B'C'D')\) là \(x - z - 9 = 0\).

- Mặt phẳng \((ADDA')\):

Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp nên:

\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {D'C'} \to \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {OC'} - \overrightarrow {OD'} \to \overrightarrow {OD'} = \overrightarrow {OC'} - \overrightarrow {AB} = (4 - 1;5 - 1; - 5 - 1) = (3;4; - 6)\)

Ta có điểm \(D = (3;4; - 6)\)

\(\overrightarrow {AD'} = (3 - 1;4 - 0; - 6 - 1) = (2;4; - 7)\)

\(\overrightarrow {AD} = (0; - 1;0)\)

Tìm tích có hướng của \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AD} \):

\(\vec n = \overrightarrow {AB} \times \overrightarrow {AD} = (4 \cdot 0 - ( - 7) \cdot ( - 1);( - 7) \cdot 0 - 2 \cdot 0;2 \cdot ( - 1) - 4 \cdot 0) = ( - 7;0; - 2)\)

Phương trình mặt phẳng có dạng:

\( - 7(x - 1) + 0(y - 0) - 2(z - 1) = 0 \Rightarrow - 7x - 2z + 9 = 0\)

Vậy phương trình mặt phẳng \((ADDA')\) là \(x - z = 0\).

b) Tính chiều cao của hình hộp. Chiều cao của hình hộp có thể tính bằng khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng đáy \((A'B'C'D')\), sử dụng công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng:

\(d = \frac{{|1.1 - 1.1 - 9|}}{{\sqrt {{1^2} + {{( - 1)}^2}} }} = \frac{{\left| { - 9} \right|}}{{\sqrt 2 }} = \frac{9}{{\sqrt 2 }}\)

Vậy khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng đáy \((A'B'C'D')\) là \(\frac{9}{{\sqrt 2 }}\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 5.11 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 5.11 trang 52 SGK Toán 12 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 5.11 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu chúng ta tìm số phức z thỏa mãn một điều kiện nhất định. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số phức, bao gồm:

  • Định nghĩa số phức: Một số phức có dạng z = a + bi, trong đó a là phần thực và b là phần ảo.
  • Các phép toán trên số phức: Cộng, trừ, nhân, chia số phức.
  • Số phức liên hợp: Số phức liên hợp của z = a + bi là z' = a - bi.
  • Modun của số phức: |z| = √(a² + b²).

Lời giải chi tiết bài tập 5.11 trang 52 SGK Toán 12 tập 2

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ điều kiện mà số phức z cần thỏa mãn.
  2. Biểu diễn số phức z: Giả sử z = a + bi, với a và b là các số thực.
  3. Thay thế vào điều kiện: Thay z = a + bi vào điều kiện đề bài và rút gọn biểu thức.
  4. Giải phương trình: Giải phương trình thu được để tìm ra giá trị của a và b.
  5. Kết luận: Thay giá trị của a và b vào z = a + bi để tìm ra số phức z thỏa mãn điều kiện.

Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu tìm số phức z sao cho |z| = 5, chúng ta sẽ thực hiện như sau:

  1. Giả sử z = a + bi.
  2. |z| = √(a² + b²) = 5.
  3. Bình phương hai vế: a² + b² = 25.
  4. Phương trình a² + b² = 25 biểu diễn một đường tròn trên mặt phẳng phức với tâm tại gốc tọa độ và bán kính bằng 5.
  5. Có vô số số phức z thỏa mãn điều kiện này.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 5.11, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến số phức. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Tìm phần thực và phần ảo của số phức: Sử dụng định nghĩa số phức z = a + bi để xác định phần thực a và phần ảo b.
  • Thực hiện các phép toán trên số phức: Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số phức.
  • Giải phương trình bậc hai với hệ số phức: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai và các phép toán trên số phức.
  • Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức: Sử dụng các kiến thức về hình học phẳng và số phức để xác định tập hợp các điểm.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số phức, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài tập 5.12 trang 52 SGK Toán 12 tập 2
  • Bài tập 5.13 trang 53 SGK Toán 12 tập 2
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 12

Kết luận

Bài tập 5.11 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về số phức và các phép toán liên quan. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Khái niệmGiải thích
Số phứcBiểu thức có dạng a + bi, với a, b là số thực và i là đơn vị ảo (i² = -1)
Phần thựcSố a trong biểu thức a + bi
Phần ảoSố b trong biểu thức a + bi

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12