Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin hơn trong việc chinh phục môn Toán.

Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau

Đề bài

Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau

a) \({d_1}:3x + 2y--5 = 0\) và \({d_2}:x - 4y + 1 = 0\) ;

b) \({d_3}:x - 2y + 3 = 0\) và \({d_4}: - {\rm{ }}2x + 4y + 10 = 0\) ;

c) \({d_5}:4x + 2y - 3 = 0\) và \({d_6}:\left\{ \begin{array}{l}x = - \frac{1}{2} + t\\y = \frac{5}{2} - 2t\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

Giải hệ phương trình giao điểm:

Hệ phương trình có nghiệm \( \Rightarrow \) cắt nhau

Hệ phương trình vô nghiệm \( \Rightarrow \) song song

Hệ phương trình vô số nghiệm \( \Rightarrow \) trùng nhau

Lời giải chi tiết

a) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \({d_1},{d_2}\) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y - 5 = 0\\x - 4y + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{9}{7}\\y = \frac{4}{7}\end{array} \right.\)

Hệ phương trình có nghiệm duy nhất nên 2 đường thẳng cắt nhau.

b) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \({d_3},{d_4}\) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 3 = 0\\ - 2x + 4y + 10 = 0\end{array} \right.\) .

Hệ phương trình vô nghiệm.nên 2 đường thẳng song song với nhau

c) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \({d_5},{d_6}\) tương ứng với t thỏa mãn phương trình:

\(4\left( { - \frac{1}{2} + t} \right) + 2\left( {\frac{5}{2} - 2t} \right) - 3 = 0 \Leftrightarrow 0t = 0\) .

Phương trình này có nghiệm với mọi t. Do đó \({d_5} \equiv {d_6}\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 1 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 1 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm và tính chất liên quan đến vectơ là điều kiện cần thiết để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung bài tập

Bài 1 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số thực với một vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân vectơ với một số thực, thay đổi độ dài của vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc sử dụng vectơ để giải quyết các vấn đề thực tế.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Lưu ý rằng, trong quá trình giải bài, bạn cần chú ý đến việc sử dụng đúng các công thức và tính chất của vectơ.

Ví dụ 1: Tìm vectơ tổng của hai vectơ

Cho hai vectơ a = (x1, y1)b = (x2, y2). Tìm vectơ c = a + b.

Lời giải:

c = a + b = (x1 + x2, y1 + y2)

Ví dụ 2: Tìm vectơ hiệu của hai vectơ

Cho hai vectơ a = (x1, y1)b = (x2, y2). Tìm vectơ d = a - b.

Lời giải:

d = a - b = (x1 - x2, y1 - y2)

Ví dụ 3: Tìm vectơ tích của một số thực với một vectơ

Cho vectơ a = (x, y) và một số thực k. Tìm vectơ e = k.a.

Lời giải:

e = k.a = (k.x, k.y)

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết mọi bài tập về vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  • Biến đổi vectơ về dạng tọa độ: Việc sử dụng tọa độ vectơ giúp bạn dễ dàng thực hiện các phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo một số bài tập tương tự sau:

  1. Tìm vectơ tổng của hai vectơ a = (1, 2)b = (-3, 4).
  2. Tìm vectơ hiệu của hai vectơ a = (5, -1)b = (2, 3).
  3. Tìm vectơ tích của số thực k = -2 với vectơ a = (0, -5).

Kết luận

Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 1 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10