Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục III trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải các bài tập trong mục III trang 99 và 100 sách giáo khoa Toán 10 tập 2, chương trình Cánh diều.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Viết phương trình các parabol sau đây dưới dạng chính tắc:

Luyện tập – vận dụng 3

    Viết phương trình các parabol sau đây dưới dạng chính tắc:

    a) \(x = \frac{{{y^2}}}{4}\)

    b) \(x-y^2=0\)

    Lời giải chi tiết:

    a) \(x = \frac{{{y^2}}}{4} \Leftrightarrow {y^2} = 4x\)

    Vậy dạng chính tắc của parabol là: \({y^2} = 4x\)

    b) \(x - {y^2} = 0 \Leftrightarrow {y^2} = x\)

    Vậy dạng chính tắc của parabol là: \({y^2} = x\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Hoạt động 5
    • Luyện tập – vận dụng 3

    Lấy đường thẳng \(\Delta \)và một điểm F không thuộc \(\Delta \). Lấy một ê ke ABC (vuông ở A) và một đoạn dây không đàn hồi, có độ dài bằng AB. Đính một đầu dây vào điểm F, đầu kia vào đỉnh B của ê ke. Đặt ê ke sao cho cạnh AC nằm trên \(\Delta \), lấy đầu bút chì (kí hiệu là điểm M) ép sát sợi dây vào cạnh AB và giữ căng sợi dây. Lúc này, sợi dây chính là đường gấp khúc BMF. Cho cạnh AC của ê ke trượt trên \(\Delta \) (Hình 55). Khi đó, đầu bút chì M sẽ vạch nên một đường mà ta gọi là đường parabol. Khi M thay đổi, có nhận xét gì về khoảng cách từ M đến F và khoảng cách từ M đến đường thẳng \(\Delta \)?

    Lời giải chi tiết:

    Khi M thay đổi, ta có: \(MA + MB = MF + MB\left( { = AB} \right)\). Do đó \(MA = MF\).

    Viết phương trình các parabol sau đây dưới dạng chính tắc:

    a) \(x = \frac{{{y^2}}}{4}\)

    b) \(x-y^2=0\)

    Lời giải chi tiết:

    a) \(x = \frac{{{y^2}}}{4} \Leftrightarrow {y^2} = 4x\)

    Vậy dạng chính tắc của parabol là: \({y^2} = 4x\)

    b) \(x - {y^2} = 0 \Leftrightarrow {y^2} = x\)

    Vậy dạng chính tắc của parabol là: \({y^2} = x\)

    Hoạt động 5

      Lấy đường thẳng \(\Delta \)và một điểm F không thuộc \(\Delta \). Lấy một ê ke ABC (vuông ở A) và một đoạn dây không đàn hồi, có độ dài bằng AB. Đính một đầu dây vào điểm F, đầu kia vào đỉnh B của ê ke. Đặt ê ke sao cho cạnh AC nằm trên \(\Delta \), lấy đầu bút chì (kí hiệu là điểm M) ép sát sợi dây vào cạnh AB và giữ căng sợi dây. Lúc này, sợi dây chính là đường gấp khúc BMF. Cho cạnh AC của ê ke trượt trên \(\Delta \) (Hình 55). Khi đó, đầu bút chì M sẽ vạch nên một đường mà ta gọi là đường parabol. Khi M thay đổi, có nhận xét gì về khoảng cách từ M đến F và khoảng cách từ M đến đường thẳng \(\Delta \)?

      Lời giải chi tiết:

      Khi M thay đổi, ta có: \(MA + MB = MF + MB\left( { = AB} \right)\). Do đó \(MA = MF\).

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục III trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục III trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục III trong SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường liên quan đến việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực), và sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

      Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài tập

      Để giải tốt các bài tập trong mục III, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

      • Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
      • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
      • Tọa độ của vectơ: Cách xác định tọa độ của vectơ trong hệ tọa độ.
      • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các tính chất hình học, giải các bài toán liên quan đến đường thẳng, tam giác, hình bình hành,...

      Giải chi tiết các bài tập trang 99 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

      Bài 1: (Trang 99) Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính a + ba - b.

      Lời giải:

      a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)

      a - b = (2 - (-3); -1 - 4) = (5; -5)

      Bài 2: (Trang 99) Cho vectơ a = (1; 2). Tìm vectơ x sao cho a + x = (3; 5).

      Lời giải:

      x = (3; 5) - a = (3 - 1; 5 - 2) = (2; 3)

      Giải chi tiết các bài tập trang 100 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

      Bài 3: (Trang 100) Cho ba điểm A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Chứng minh rằng A, B, C thẳng hàng.

      Lời giải:

      Ta có vectơ AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

      Vectơ AC = (5 - 1; 6 - 2) = (4; 4)

      AC = 2AB nên hai vectơ ABAC cùng phương. Hơn nữa, A, B, C cùng nằm trên đường thẳng đi qua A. Vậy A, B, C thẳng hàng.

      Bài 4: (Trang 100) Cho hình bình hành ABCD với A(0; 0), B(2; 1), D(1; 3). Tìm tọa độ của điểm C.

      Lời giải:

      Vì ABCD là hình bình hành nên AB = DC.

      Gọi C(x; y). Ta có DC = (x - 1; y - 3)

      Suy ra (x - 1; y - 3) = (2; 1)

      Vậy x = 3 và y = 4. Do đó, C(3; 4).

      Mẹo giải nhanh các bài tập về vectơ

      • Sử dụng tính chất của các phép toán vectơ: Tính giao hoán, kết hợp, phân phối.
      • Biểu diễn vectơ qua tọa độ: Giúp đơn giản hóa các phép toán và chứng minh.
      • Sử dụng các định lý hình học: Liên hệ giữa vectơ và các yếu tố hình học (đường thẳng, tam giác, hình bình hành,...).

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Giaibaitoan.com sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều lời giải chi tiết và bài tập luyện tập để hỗ trợ bạn trong quá trình học tập.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10