Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục III trang 7 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục III trang 7 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục III trang 7 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách giải mục III trang 7 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Mục III trang 7 tập trung vào các bài tập về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các chương tiếp theo của môn Toán 10.

Em có nhận xét gì về hai câu phát biểu của Kiên và Cường? Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.

Hoạt động 4

    Hai bạn Kiên và Cường đang tranh luận với nhau.

    Kiên nói: “Số 23 là số nguyên tố”.

    Cường nói: “Số 23 không là nguyên tố”

    Em có nhận xét gì về hai câu phát biểu của Kiên và Cường?

    Lời giải chi tiết:

    Kiên nói: “Số 23 là số nguyên tố” là mệnh đề đúng

    Cường nói: “Số 23 không là nguyên tố” là mệnh đề sai.

    Hai phát biểu này cùng nói về một nội dung nhưng hai ý kiến trái ngược nhau, trong đó phát biểu của Kiên là đúng, phát biểu của Cường là sai.

    Luyện tập - vận dụng 4

      Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.

      P: “5,15 là một số hữu tỉ”;

      Q: “2 023 là số chẵn”.

      Phương pháp giải:

      Mệnh đề phủ định của mệnh đề P, là mệnh đề “Không phải P” và kí hiệu là \(\overline P \)

      Ta thêm (hoặc bớt) “không phải” vào vị trí hợp lí để lập mệnh đề phủ định.

      Lời giải chi tiết:

      +) Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là \(\overline P \): “5,15 không phải là một số hữu tỉ”

      Mệnh đề P đúng, \(\overline P \) sai vì \(5,15 = \frac{{103}}{{20}} \in \mathbb{Q}\), là một số hữu tỉ.

      +) Mệnh đề phủ định của mệnh đề Q là \(\overline Q \): “2 023 không phải là số chẵn” (hoặc “2 023 là số lẻ”)

      Mệnh đề Q sai, \(\overline Q \) đúng vì 2 023 có chữ số tận cùng là \(3 \ne \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}\), đo đó 2 023 không phải là số chẵn.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 4
      • Luyện tập - vận dụng 4

      Hai bạn Kiên và Cường đang tranh luận với nhau.

      Kiên nói: “Số 23 là số nguyên tố”.

      Cường nói: “Số 23 không là nguyên tố”

      Em có nhận xét gì về hai câu phát biểu của Kiên và Cường?

      Lời giải chi tiết:

      Kiên nói: “Số 23 là số nguyên tố” là mệnh đề đúng

      Cường nói: “Số 23 không là nguyên tố” là mệnh đề sai.

      Hai phát biểu này cùng nói về một nội dung nhưng hai ý kiến trái ngược nhau, trong đó phát biểu của Kiên là đúng, phát biểu của Cường là sai.

      Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.

      P: “5,15 là một số hữu tỉ”;

      Q: “2 023 là số chẵn”.

      Phương pháp giải:

      Mệnh đề phủ định của mệnh đề P, là mệnh đề “Không phải P” và kí hiệu là \(\overline P \)

      Ta thêm (hoặc bớt) “không phải” vào vị trí hợp lí để lập mệnh đề phủ định.

      Lời giải chi tiết:

      +) Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là \(\overline P \): “5,15 không phải là một số hữu tỉ”

      Mệnh đề P đúng, \(\overline P \) sai vì \(5,15 = \frac{{103}}{{20}} \in \mathbb{Q}\), là một số hữu tỉ.

      +) Mệnh đề phủ định của mệnh đề Q là \(\overline Q \): “2 023 không phải là số chẵn” (hoặc “2 023 là số lẻ”)

      Mệnh đề Q sai, \(\overline Q \) đúng vì 2 023 có chữ số tận cùng là \(3 \ne \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}\), đo đó 2 023 không phải là số chẵn.

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục III trang 7 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục III trang 7 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

      Mục III trang 7 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 10, tập trung vào việc củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán cơ bản trên tập hợp. Để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và giải bài tập một cách hiệu quả, giaibaitoan.com xin giới thiệu hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu sau đây.

      I. Lý thuyết cần nắm vững

      Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số lý thuyết cơ bản về tập hợp:

      • Tập hợp: Là một khái niệm cơ bản trong toán học, dùng để chứa các đối tượng được xác định rõ ràng.
      • Phần tử của tập hợp: Là các đối tượng thuộc về tập hợp đó.
      • Các phép toán trên tập hợp:
        • Hợp của hai tập hợp (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
        • Giao của hai tập hợp (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
        • Hiệu của hai tập hợp (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
        • Phần bù của tập hợp A (A'): Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A (trong một tập hợp vũ trụ cho trước).

      II. Giải bài tập mục III trang 7 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục III trang 7 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều:

      Bài 1: Cho các tập hợp A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm:
      1. A ∪ B
      2. A ∩ B
      3. A \ B
      4. B \ A

      Lời giải:

      • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
      • A ∩ B = {3, 4}
      • A \ B = {1, 2}
      • B \ A = {5, 6}
      Bài 2: Cho tập hợp C = {a, b, c, d, e}. Tìm số phần tử của C.

      Lời giải:

      Số phần tử của tập hợp C được ký hiệu là |C| và được tính bằng cách đếm số lượng phần tử trong tập hợp. Trong trường hợp này, |C| = 5.

      Bài 3: Cho tập hợp D = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}. Viết D dưới dạng liệt kê các phần tử.

      Lời giải:

      D = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}

      III. Mở rộng và ứng dụng

      Kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học khác. Ví dụ, trong lý thuyết xác suất, tập hợp được sử dụng để mô tả không gian mẫu và các biến cố. Trong khoa học máy tính, tập hợp được sử dụng để biểu diễn dữ liệu và thực hiện các phép toán trên dữ liệu.

      IV. Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

      • Bài tập trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều
      • Bài tập trên các trang web học toán online
      • Bài tập do giáo viên giao

      Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và giải bài tập mục III trang 7 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10