Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Viết phương trình chính tắc của elip (E), biết tọa độ hai giao điểm

Đề bài

Viết phương trình chính tắc của elip \(\left( E \right)\), biết tọa độ hai giao điểm của \(\left( E \right)\) với Ox và Oy lần lượt là \({A_1}\left( { - 5;0} \right)\) và \({B_2}\left( {0;\sqrt {10} } \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

Elip (E) giao với 2 trục tọa độ Ox, Oy tại bốn điểm \({A_1}\left( { - a;{\rm{ }}0} \right)\)\({A_2}\left( {a{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right)\)\({B_1}\left( {0; - {\rm{ }}b} \right)\)\({B_2}\left( {0;{\rm{ }}b} \right)\)

Lời giải chi tiết

Do (E) giao với Ox tại \({A_1}\left( { - 5;0} \right)\) nên ta có: \(a = 5\)

Do (E) giao với Oy tại \({B_2}\left( {0;\sqrt {10} } \right)\) nên ta có: \(b = \sqrt {10} \)

Vậy phương trình chính tắc của (E) là: \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{10}} = 1\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Bài 3 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Câu 1: Tính góc giữa hai vectơ a và b khi biết tọa độ của chúng.
  • Câu 2: Xác định điều kiện để hai vectơ vuông góc.
  • Câu 3: Sử dụng tích vô hướng để chứng minh một số tính chất hình học.
  • Câu 4: Bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến tích vô hướng.

Phương pháp giải bài tập tích vô hướng

Để giải quyết các bài tập về tích vô hướng, học sinh cần nắm vững các công thức và tính chất sau:

  1. Công thức tính tích vô hướng: a ⋅ b = |a| |b| cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Điều kiện vuông góc: Hai vectơ a và b vuông góc khi và chỉ khi a ⋅ b = 0.
  3. Tính chất của tích vô hướng:
    • a ⋅ b = b ⋅ a
    • (ka) ⋅ b = k(a ⋅ b)
    • a ⋅ (b + c) = a ⋅ b + a ⋅ c

Lời giải chi tiết bài 3 trang 102 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Câu 1: Tính góc giữa hai vectơ

Để tính góc giữa hai vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2), ta sử dụng công thức:

cos(θ) = (x1x2 + y1y2) / (|a| |b|)

Trong đó, |a| = √(x12 + y12) và |b| = √(x22 + y22).

Ví dụ: Cho a = (1, 2) và b = (-1, 1). Tính góc giữa hai vectơ a và b.

Giải:

|a| = √(12 + 22) = √5

|b| = √((-1)2 + 12) = √2

cos(θ) = (1*(-1) + 2*1) / (√5 * √2) = 1 / (√10) ≈ 0.316

θ ≈ 71.6°

Câu 2: Xác định điều kiện để hai vectơ vuông góc

Hai vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2) vuông góc khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0:

a ⋅ b = x1x2 + y1y2 = 0

Ví dụ: Cho a = (2, -1) và b = (1, k). Tìm giá trị của k để hai vectơ a và b vuông góc.

Giải:

a ⋅ b = 2*1 + (-1)*k = 0

k = 2

Câu 3: Chứng minh tính chất hình học bằng tích vô hướng

Tích vô hướng có thể được sử dụng để chứng minh các tính chất hình học như chứng minh hai đường thẳng vuông góc, chứng minh một tam giác vuông, hoặc chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.

Ví dụ: Chứng minh rằng tam giác ABC vuông tại A, biết A(1, 2), B(3, 4), C(5, 1).

Giải:

AB = (3-1, 4-2) = (2, 2)

AC = (5-1, 1-2) = (4, -1)

AB ⋅ AC = 2*4 + 2*(-1) = 6

Vì AB ⋅ AC ≠ 0, nên tam giác ABC không vuông tại A.

Câu 4: Bài toán ứng dụng thực tế

Các bài toán ứng dụng thực tế thường liên quan đến việc tính công thực hiện bởi một lực, hoặc tính góc giữa các vật thể.

Ví dụ: Một người kéo một thùng hàng với lực F = (10, 5) N. Thùng hàng di chuyển một đoạn đường d = (2, 0) m. Tính công thực hiện bởi người đó.

Giải:

Công thực hiện A = F ⋅ d = 10*2 + 5*0 = 20 J

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về tích vô hướng, các em nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Giaibaitoan.com sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều lời giải chi tiết và bài tập luyện tập để hỗ trợ các em học tập tốt hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10