Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn giải các bài tập trong mục II trang 50, 51 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

a) Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai Giải các bất phương trình bậc hai sau: Giải mỗi bất phương trình bậc hai sau bằng cách sử dụng đồ thị:

Luyện tập – vận dụng 2

    Giải các bất phương trình bậc hai sau:

    a) \(3{x^2} - 2x + 4 \le 0\)

    b) \( - {x^2} + 6x - 9 \ge 0\)

    Phương pháp giải:

    Giải bất phương trình dạng \(f\left( x \right) > 0\).

    Bước 1: Xác định dấu của hệ số a và tìm nghiệm của \(f\left( x \right)\)(nếu có)

    Bước 2: Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai để tìm tập hợp những giá trị của x sao cho \(f\left( x \right)\) mang dấu “+”

    Bước 3: Các bất phương trình bậc hai có dạng \(f\left( x \right) < 0,f\left( x \right) \ge 0,f\left( x \right) \le 0\) được giải bằng cách tương tự.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có \(a = 3 > 0\) và tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 2x + 4\) có \(\Delta ' = {1^2} - 3.4 = - 11 < 0\)

    => \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 2x + 4\) vô nghiệm.

    => \(3{x^2} - 2x + 4 > 0\forall x \in \mathbb{R}\)

    b) Ta có: \(a = - 1 < 0\) và \(\Delta ' = {3^2} - \left( { - 1} \right).\left( { - 9} \right) = 0\)

    => \(f\left( x \right) = - {x^2} + 6x - 9\) có nghiệm duy nhất \(x = 3\).

    => \( - {x^2} + 6x - 9 < 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\)

    Hoạt động 2

      a) Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - x - 2\)

      b) Giải bất phương trình \({x^2} - x - 2 > 0\)

      Phương pháp giải:

      a) Tìm nghiệm của phương trình \({x^2} - x - 2 = 0\), xét hệ số và lập bảng xét dấu.

      b) Dựa vào bảng xét dấu, lấy các khoảng để \(f\left( x \right) > 0\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - x - 2\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = - 1,{x_2} = 2\) và hệ số \(a = 1 > 0\)

      Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

      Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 1

      Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)b) Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < - 1\\x > 2\end{array} \right.\)

      Luyện tập – vận dụng 3

        Giải mỗi bất phương trình bậc hai sau bằng cách sử dụng đồ thị:

        a) \({x^2} + 2x + 2 > 0\)

        b) \( - 3{x^2} + 2x - 1 > 0\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Vẽ đồ thị biểu diễn các hàm số.

        Bước 2: Quan sát đồ thị và lấy các giá trị tương ứng với bất phương trình.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có đồ thị:

        Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3 1

        Từ đồ thị ta thấy \({x^2} + 2x + 2 > 0\) biểu diễn phần parabol \(y = {x^2} + 2x + 2\) nằm phía trên trục hoành, tương ứng với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

        Vậy tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} + 2x + 2 > 0\) là \(\mathbb{R}\).

        b) Ta có đồ thị:

        Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3 2

        Từ đồ thị ta thấy \( - 3{x^2} + 2x - 1 > 0\) biểu diễn phần parabol \(y = - 3{x^2} + 2x - 1\) nằm phía trên trục hoành, tương ứng với \(x \in \emptyset \)

        Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( - 3{x^2} + 2x - 1 > 0\) là \(\emptyset \).

        Hoạt động 3

          Cho bất phương trình \({x^2} - 4x + 3 > 0\left( 2 \right)\).

          Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2 1

          Quan sát parabol \(\left( P \right):{x^2} - 4x + 3\) ở Hình 26 và cho biết:

          a) Bất phương trình (2) biểu diễn phần parabol (P) nằm ở phía nào của trục hoành.

          b) Phần parabol (P) nằm phía trên trục hoành ứng với những giá trị nào của x.

          Phương pháp giải:

          - Nếu dấu bất phương trình dương thì bất phương trình biểu diễn phần (P) phía trên trục hoành và ngược lại.

          Lời giải chi tiết:

          a) Từ đồ thị ta thấy bất phương trình (2) biểu diễn phần parabol (P) nằm ở phía trên trục hoành.

          b) Phần parabol (P) nằm phía trên trục hoành ứng với các giá trị của x thuộc \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 2
          • Luyện tập – vận dụng 2
          • Hoạt động 3
          • Luyện tập – vận dụng 3

          a) Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - x - 2\)

          b) Giải bất phương trình \({x^2} - x - 2 > 0\)

          Phương pháp giải:

          a) Tìm nghiệm của phương trình \({x^2} - x - 2 = 0\), xét hệ số và lập bảng xét dấu.

          b) Dựa vào bảng xét dấu, lấy các khoảng để \(f\left( x \right) > 0\)

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - x - 2\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = - 1,{x_2} = 2\) và hệ số \(a = 1 > 0\)

          Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

          Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

          Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)b) Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < - 1\\x > 2\end{array} \right.\)

          Giải các bất phương trình bậc hai sau:

          a) \(3{x^2} - 2x + 4 \le 0\)

          b) \( - {x^2} + 6x - 9 \ge 0\)

          Phương pháp giải:

          Giải bất phương trình dạng \(f\left( x \right) > 0\).

          Bước 1: Xác định dấu của hệ số a và tìm nghiệm của \(f\left( x \right)\)(nếu có)

          Bước 2: Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai để tìm tập hợp những giá trị của x sao cho \(f\left( x \right)\) mang dấu “+”

          Bước 3: Các bất phương trình bậc hai có dạng \(f\left( x \right) < 0,f\left( x \right) \ge 0,f\left( x \right) \le 0\) được giải bằng cách tương tự.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có \(a = 3 > 0\) và tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 2x + 4\) có \(\Delta ' = {1^2} - 3.4 = - 11 < 0\)

          => \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 2x + 4\) vô nghiệm.

          => \(3{x^2} - 2x + 4 > 0\forall x \in \mathbb{R}\)

          b) Ta có: \(a = - 1 < 0\) và \(\Delta ' = {3^2} - \left( { - 1} \right).\left( { - 9} \right) = 0\)

          => \(f\left( x \right) = - {x^2} + 6x - 9\) có nghiệm duy nhất \(x = 3\).

          => \( - {x^2} + 6x - 9 < 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\)

          Cho bất phương trình \({x^2} - 4x + 3 > 0\left( 2 \right)\).

          Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2

          Quan sát parabol \(\left( P \right):{x^2} - 4x + 3\) ở Hình 26 và cho biết:

          a) Bất phương trình (2) biểu diễn phần parabol (P) nằm ở phía nào của trục hoành.

          b) Phần parabol (P) nằm phía trên trục hoành ứng với những giá trị nào của x.

          Phương pháp giải:

          - Nếu dấu bất phương trình dương thì bất phương trình biểu diễn phần (P) phía trên trục hoành và ngược lại.

          Lời giải chi tiết:

          a) Từ đồ thị ta thấy bất phương trình (2) biểu diễn phần parabol (P) nằm ở phía trên trục hoành.

          b) Phần parabol (P) nằm phía trên trục hoành ứng với các giá trị của x thuộc \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)

          Giải mỗi bất phương trình bậc hai sau bằng cách sử dụng đồ thị:

          a) \({x^2} + 2x + 2 > 0\)

          b) \( - 3{x^2} + 2x - 1 > 0\)

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Vẽ đồ thị biểu diễn các hàm số.

          Bước 2: Quan sát đồ thị và lấy các giá trị tương ứng với bất phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có đồ thị:

          Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3

          Từ đồ thị ta thấy \({x^2} + 2x + 2 > 0\) biểu diễn phần parabol \(y = {x^2} + 2x + 2\) nằm phía trên trục hoành, tương ứng với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

          Vậy tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} + 2x + 2 > 0\) là \(\mathbb{R}\).

          b) Ta có đồ thị:

          Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 4

          Từ đồ thị ta thấy \( - 3{x^2} + 2x - 1 > 0\) biểu diễn phần parabol \(y = - 3{x^2} + 2x - 1\) nằm phía trên trục hoành, tương ứng với \(x \in \emptyset \)

          Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( - 3{x^2} + 2x - 1 > 0\) là \(\emptyset \).

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục II trang 50, 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục II trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các bài tập liên quan đến vectơ, đặc biệt là các phép toán trên vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực và tích vô hướng. Việc nắm vững kiến thức về vectơ là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

          Bài 1: Giải bài tập 1 trang 50 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

          Bài tập 1 yêu cầu xác định các vectơ bằng nhau. Để giải bài này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của hai vectơ bằng nhau: hai vectơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cùng độ dài và cùng hướng. Ví dụ, cho hai vectơ ab. Nếu a = b thì |a| = |b|ab cùng hướng.

          Bài 2: Giải bài tập 2 trang 50 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

          Bài tập 2 thường liên quan đến việc thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ. Khi cộng hoặc trừ hai vectơ, ta cộng hoặc trừ các thành phần tương ứng của chúng. Ví dụ, nếu a = (x1, y1)b = (x2, y2) thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2)a - b = (x1 - x2, y1 - y2).

          Bài 3: Giải bài tập 3 trang 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

          Bài tập 3 thường yêu cầu tính tích vô hướng của hai vectơ. Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1, y1)b = (x2, y2) được tính bằng công thức: a.b = x1*x2 + y1*y2. Tích vô hướng có nhiều ứng dụng quan trọng trong hình học và vật lý, ví dụ như tính góc giữa hai vectơ.

          Bài 4: Giải bài tập 4 trang 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

          Bài tập 4 có thể là một bài toán tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết một vấn đề cụ thể. Trong trường hợp này, học sinh cần phân tích bài toán, xác định các vectơ liên quan và sử dụng các công thức, định lý đã học để tìm ra lời giải.

          Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

          • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
          • Hiểu rõ các phép toán trên vectơ và cách thực hiện chúng.
          • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hỗ trợ quá trình giải toán.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ứng dụng của vectơ trong thực tế

          Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau như vật lý, kỹ thuật, đồ họa máy tính và khoa học dữ liệu. Ví dụ, trong vật lý, vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực và điện trường. Trong đồ họa máy tính, vectơ được sử dụng để mô tả các đối tượng hình học và thực hiện các phép biến đổi hình học.

          Lời khuyên khi học Toán 10

          Để học tốt môn Toán 10, bạn cần:

          1. Học bài đầy đủ và nắm vững kiến thức cơ bản.
          2. Làm bài tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng.
          3. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
          4. Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ như sách tham khảo, bài giảng online và các trang web học toán.

          Kết luận

          Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài tập trong mục II trang 50, 51 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt được kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10