Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 90 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 90 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 90 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách giải mục II trang 90 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Mục II trang 90 tập trung vào các bài tập về vectơ, một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 10. Việc nắm vững kiến thức về vectơ sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán hình học và vật lý một cách dễ dàng hơn.

Lập phương trình tiếp tuyến tại điểm

Luyện tập – vận dụng 4

    Lập phương trình tiếp tuyến tại điểm \(M\left( { - {\rm{ }}1{\rm{ }};--4} \right)\) thuộc đường tròn\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 7} \right)^2} = 25\)

    Lời giải chi tiết:

    Đường tròn có tâm \(I\left( {3; - 7} \right)\).

    Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(M\left( { - {\rm{ }}1{\rm{ }};--4} \right)\) thuộc đường tròn \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 7} \right)^2} = 25\) là: \(\left( { - 1 - 3} \right)\left( {x + 1} \right) + \left( { - 4 + 7} \right)\left( {y + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow - 4\left( {x + 1} \right) + 3\left( {y + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow - 4x + 3y + 8 = 0\)

    Hoạt động 4

      Cho điểm (\({M_o}\left( {{x_o};{\rm{ }}{y_o}} \right)\)) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a; b) bán kính R. Gọi \(\Delta \) là tiếp tuyến tại điểm \({M_o}\left( {{x_o};{\rm{ }}{y_o}} \right)\) thuộc đường tròn (Hình 44).

      a) Chứng tỏ rằng \(\overrightarrow {I{M_o}} \) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta \).

      b) Tính toạ độ của \(\overrightarrow {I{M_o}} \).

      c) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \).

      Giải mục II trang 90 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 0 1

      Lời giải chi tiết:

      a) Do \(\Delta \) là pháp tuyến của đường tròn (C) tại điểm \({M_o}\) nên \(\Delta \) vuông góc với \(I{M_o}\). Vậy \(\overrightarrow {I{M_o}} \) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta \).

      b) Tọa độ \(\overrightarrow {I{M_o}} = \left( {{x_o} - a;{y_o} - b} \right)\)

      c) Đường thẳng \(\Delta \)đi qua điểm \({M_o}\)và có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow {I{M_o}} \)là: \(\left( {{x_o} - a} \right)\left( {x - {x_o}} \right) + \left( {{y_o} - b} \right)\left( {y - {y_o}} \right) = 0\) 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 4
      • Luyện tập – vận dụng 4

      Cho điểm (\({M_o}\left( {{x_o};{\rm{ }}{y_o}} \right)\)) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a; b) bán kính R. Gọi \(\Delta \) là tiếp tuyến tại điểm \({M_o}\left( {{x_o};{\rm{ }}{y_o}} \right)\) thuộc đường tròn (Hình 44).

      a) Chứng tỏ rằng \(\overrightarrow {I{M_o}} \) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta \).

      b) Tính toạ độ của \(\overrightarrow {I{M_o}} \).

      c) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \).

      Giải mục II trang 90 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1

      Lời giải chi tiết:

      a) Do \(\Delta \) là pháp tuyến của đường tròn (C) tại điểm \({M_o}\) nên \(\Delta \) vuông góc với \(I{M_o}\). Vậy \(\overrightarrow {I{M_o}} \) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(\Delta \).

      b) Tọa độ \(\overrightarrow {I{M_o}} = \left( {{x_o} - a;{y_o} - b} \right)\)

      c) Đường thẳng \(\Delta \)đi qua điểm \({M_o}\)và có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow {I{M_o}} \)là: \(\left( {{x_o} - a} \right)\left( {x - {x_o}} \right) + \left( {{y_o} - b} \right)\left( {y - {y_o}} \right) = 0\) 

      Lập phương trình tiếp tuyến tại điểm \(M\left( { - {\rm{ }}1{\rm{ }};--4} \right)\) thuộc đường tròn\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 7} \right)^2} = 25\)

      Lời giải chi tiết:

      Đường tròn có tâm \(I\left( {3; - 7} \right)\).

      Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(M\left( { - {\rm{ }}1{\rm{ }};--4} \right)\) thuộc đường tròn \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 7} \right)^2} = 25\) là: \(\left( { - 1 - 3} \right)\left( {x + 1} \right) + \left( { - 4 + 7} \right)\left( {y + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow - 4\left( {x + 1} \right) + 3\left( {y + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow - 4x + 3y + 8 = 0\)

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục II trang 90 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục II trang 90 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

      Mục II trang 90 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết các bài tập này, bạn cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

      • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
      • Các phép toán trên vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
      • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng.
      • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các tính chất hình học, giải các bài toán về đường thẳng và đường tròn.

      Bài 1: Tìm tọa độ của vectơ

      Bài 1 yêu cầu tìm tọa độ của vectơ dựa trên tọa độ của các điểm. Để giải bài này, bạn cần sử dụng công thức tính tọa độ của vectơ:

      Nếu A(xA, yA) và B(xB, yB) thì vectơ AB có tọa độ là (xB - xA, yB - yA).

      Ví dụ: Cho A(1, 2) và B(3, 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

      Giải:

      Tọa độ của vectơ AB là (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2).

      Bài 2: Tính độ dài của vectơ

      Bài 2 yêu cầu tính độ dài của vectơ. Để giải bài này, bạn cần sử dụng công thức tính độ dài của vectơ:

      Nếu vectơ a có tọa độ là (x, y) thì độ dài của vectơ a là √(x2 + y2).

      Ví dụ: Cho vectơ a có tọa độ là (3, 4). Tính độ dài của vectơ a.

      Giải:

      Độ dài của vectơ a là √(32 + 42) = √(9 + 16) = √25 = 5.

      Bài 3: Tìm vectơ cùng phương

      Bài 3 yêu cầu tìm vectơ cùng phương với một vectơ cho trước. Hai vectơ a(x1, y1) và b(x2, y2) được gọi là cùng phương nếu có một số k sao cho (x2, y2) = k(x1, y1).

      Ví dụ: Tìm vectơ cùng phương với vectơ a(2, 3).

      Giải:

      Có vô số vectơ cùng phương với vectơ a(2, 3). Ví dụ, vectơ b(4, 6) cùng phương với vectơ a vì (4, 6) = 2(2, 3).

      Bài 4: Ứng dụng của vectơ trong hình học

      Bài 4 yêu cầu sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh một tính chất hình học. Để giải bài này, bạn cần sử dụng các định lý và tính chất liên quan đến vectơ, chẳng hạn như:

      • Nếu AB = CD thì tứ giác ABCD là hình bình hành.
      • Nếu AB ⊥ CD thì AB và CD vuông góc với nhau.

      Ví dụ: Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành nếu AB = CD và AD = BC.

      Giải:

      Ta có AB = CD và AD = BC. Theo định lý về hình bình hành, tứ giác ABCD là hình bình hành.

      Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

      • Nắm vững các định nghĩa và tính chất cơ bản về vectơ.
      • Sử dụng đúng công thức tính tọa độ, độ dài và tích vô hướng của vectơ.
      • Vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

      Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải quyết thành công các bài tập mục II trang 90 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10