Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 20 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 20 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 20 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 20 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng và dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.

Trong mặt phẳng, cho hai đường thẳng song song a và b. Cho 3 điểm phân biệt trên đường thẳng a và 4 điểm phân biệt trên đường thẳng b. Có bao nhiêu tam giác có cả 3 đỉnh là 3 điểm trong 7 điểm nói trên?

Đề bài

Trong mặt phẳng, cho hai đường thẳng song song a và b. Cho 3 điểm phân biệt trên đường thẳng a và 4 điểm phân biệt trên đường thẳng b. Có bao nhiêu tam giác có cả 3 đỉnh là 3 điểm trong 7 điểm nói trên?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 20 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

Một tam giác được tạo nên bởi 3 điểm không thẳng hàng, do đó để có một tam giác ta sẽ chọn ra 3 điểm không thằng hàng trong 7 điểm đã cho.

Cách 1:

Lấy 2 điểm thuộc a, 1 điểm thuộc b và ngược lại.

Cách 2:

Tính số cách chọn 3 điểm bất kì trong 7 điểm – số cách chọn 3 điểm thẳng hàng thuộc a và b.

Lời giải chi tiết

Cách 1:

TH1: 2 điểm thuộc a và 1 điểm thuộc b

Số cách chọn 2 điểm thuộc đường thẳng a là \(C_3^2\) (cách chọn)

Số cách chọn 1 điểm thuộc đường thẳng b là: \(C_4^1\) (cách chọn)

=> Số tam giác tạo thành là: \(C_3^2 . C_4^1 = 12\)

TH2: 2 điểm thuộc b và 1 điểm thuộc a

Số cách chọn 2 điểm thuộc đường thẳng b là \(C_4^2\) (cách chọn)

Số cách chọn 1 điểm thuộc đường thẳng a là: \(C_3^1\) (cách chọn)

=> Số tam giác tạo thành là: \(C_4^2 . C_3^1 = 18\)

Vậy có tất cả 12 + 18 = 30 tam giác.

Cách 2:

Số cách chọn 3 điểm thuộc đường thẳng a là: \(C_3^3\) (cách chọn)

Số cách chọn 3 điểm thuộc đường thẳng b là: \(C_4^3\) (cách chọn)

Số cách chọn 3 điểm bất kì trong 7 điểm đã cho là: \(C_7^3\) (cách chọn)

Số cách chọn 3 điểm không thẳng hàng trong 7 điểm đã cho là: \(C_7^3 - C_4^3 - C_3^3 = 30\) (cách chọn)

Vậy số tam giác có thể có là: 30 (tam giác)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 20 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 20 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 3 trang 20 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.

Nội dung bài tập

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ hoặc biểu diễn hình học.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Yêu cầu học sinh tính tích của một số thực với một vectơ, chú ý đến dấu của số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh đẳng thức cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học cụ thể, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 20 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 20 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập. Các lời giải này sẽ được kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp các em dễ dàng theo dõi và nắm bắt được phương pháp giải.

Ví dụ minh họa (Câu a):

Cho hai vectơ a = (1; 2)b = (-3; 4). Tìm vectơ a + b.

Lời giải:

Vectơ a + b có tọa độ là:

(1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Vậy, a + b = (-2; 6).

Ví dụ minh họa (Câu b):

Cho vectơ a = (2; -1) và số thực k = 3. Tìm vectơ ka.

Lời giải:

Vectơ ka có tọa độ là:

(3 * 2; 3 * (-1)) = (6; -3)

Vậy, ka = (6; -3).

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết mọi bài toán về vectơ.
  • Sử dụng tọa độ vectơ một cách linh hoạt: Việc sử dụng tọa độ vectơ giúp các em dễ dàng thực hiện các phép toán vectơ.
  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ cho trước.
  2. Tìm vectơ tích của một số với vectơ cho trước.
  3. Chứng minh đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  4. Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến vectơ.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết bài 3 trang 20 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10