Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 7 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 7 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, giúp các em học tốt môn Toán 10 và đạt kết quả cao trong học tập.

Giải các bất phương trình sau:

Đề bài

Giải các bất phương trình sau:

a) \(2{x^2} + 3x + 1 \ge 0\)

b) \( - 3{x^2} + x + 1 > 0\)

c) \(4{x^2} + 4x + 1 \ge 0\)

d) \( - 16{x^2} + 8x - 1 < 0\)

e) \(2{x^2} + x + 3 < 0\)

g) \( - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

Giải bất phương trình dạng \(f\left( x \right) > 0\).

Bước 1: Xác định dấu của hệ số a và tìm nghiệm của \(f\left( x \right)\)(nếu có)

Bước 2: Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai để tìm tập hợp những giá trị của x sao cho \(f\left( x \right)\) mang dấu “+”

Bước 3: Các bất phương trình bậc hai có dạng \(f\left( x \right) < 0,f\left( x \right) \ge 0,f\left( x \right) \le 0\) được giải bằng cách tương tự.

Lời giải chi tiết

a) \(2{x^2} + 3x + 1 \ge 0\)

Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 2{x^2} + 3x + 1\) có 2 nghiệm phân biệt \(x = - 1,x = \frac{{ - 1}}{2}\)

hệ số \(a = 2 > 0\)

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Giải bài 7 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 2

Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le - 1\\x \ge - \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\)

b) \( - 3{x^2} + x + 1 > 0\)

Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + x + 1\) có 2 nghiệm phân biệt \(x = \frac{{1 - \sqrt {13} }}{6},x = \frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}\)

Hệ số \(a = - 3 < 0\)

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Giải bài 7 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 3

Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) > 0\)\( \Leftrightarrow \frac{{1 - \sqrt {13} }}{6} < x < \frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {\frac{{1 - \sqrt {13} }}{6};\frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}} \right)\)

c) \(4{x^2} + 4x + 1 \ge 0\)

Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 4{x^2} + 4x + 1\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)

hệ số \(a = 4 > 0\)

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Giải bài 7 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 4

Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow x \in \mathbb{R}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\mathbb{R}\)

d) \( - 16{x^2} + 8x - 1 < 0\)

Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 16{x^2} + 8x - 1\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{1}{4}\)

hệ số \(a = - 16 < 0\)

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Giải bài 7 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 5

Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{1}{4}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{4}} \right\}\)

e) \(2{x^2} + x + 3 < 0\)

Ta có \(\Delta = {1^2} - 4.2.3 = - 23 < 0\) và có \(a = 2 > 0\)

Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \(2{x^2} + x + 3\) mang dấu “-” là \(\emptyset \)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(2{x^2} + x + 3 < 0\) là \(\emptyset \)

g) \( - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\)

Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 4x - 5\) có \(\Delta ' = {2^2} - \left( { - 3} \right).\left( { - 5} \right) = - 11 < 0\) và có \(a = - 3 < 0\)

Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \( - 3{x^2} + 4x - 5\) mang dấu “-” là \(\mathbb{R}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\) là \(\mathbb{R}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 7 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài tập

Bài 7 thường bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Xác định các tập hợp A, B, C dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Tìm các phần tử thuộc tập hợp A, B, C.
  • Thực hiện các phép toán: A ∪ B, A ∩ B, A \ B, CA.
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp như: A ∪ B = B ∪ A, A ∩ B = B ∩ A.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm tập hợp: Hiểu rõ định nghĩa tập hợp, phần tử của tập hợp, cách biểu diễn tập hợp.
  2. Các phép toán trên tập hợp: Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp.
  3. Các tính chất của tập hợp: Hiểu rõ các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán trên tập hợp.
  4. Sử dụng ký hiệu toán học: Thành thạo việc sử dụng các ký hiệu toán học liên quan đến tập hợp như ∪, ∩, \, ∈, ∉, ∅.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

(Phần này sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập trong bài 7. Ví dụ:)

Câu a: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.

Câu b: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B = {2, 3}.

(Tiếp tục trình bày lời giải cho các câu hỏi và bài tập còn lại.)

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về tập hợp, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 1 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
  • Bài 2 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
  • Bài 3 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Khi giải bài tập về tập hợp, các em cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các tập hợp và yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các ký hiệu toán học và các phép toán trên tập hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 7 trang 61 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều và có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10