Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Cho tam giác ABC có AB = 6,AC = 7,BC = 8. Tính cos A,sin A và bán kính R của đường trong ngoại tiếp tam giác ABC.

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(AB = 6,AC = 7,BC = 8\). Tính \(\cos A,\sin A\) và bán kính R của đường trong ngoại tiếp tam giác ABC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

Bước 1: Tính cosA, bằng cách áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC:

\(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} - 2.AC.AB.\cos A\)

Bước 2: Tính sinA, dựa vào cos A.

Bước 3: Tính R, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC

\(\frac{{BC}}{{\sin A}} = 2R \Rightarrow R = \frac{{BC}}{{2.\sin A}}\)

Lời giải chi tiết

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

\(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} - 2.AC.AB.\cos A\)

\( \Rightarrow \cos A = \frac{{A{C^2} + A{B^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}} = \frac{{{7^2} + {6^2} - {8^2}}}{{2.7.6}} = \frac{1}{4}\)

Lại có: \({\sin ^2}A + {\cos ^2}A = 1 \Rightarrow \sin A = \sqrt {1 - {{\cos }^2}A} \)(do \({0^o} < A \le {90^o}\))

\( \Rightarrow \sin A = \sqrt {1 - {{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {15} }}{4}\)

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:\(\frac{{BC}}{{\sin A}} = 2R\)

\( \Rightarrow R = \frac{{BC}}{{2.\sin A}} = \frac{8}{{2.\frac{{\sqrt {15} }}{4}}} = \frac{{16\sqrt {15} }}{{15}}.\)

Vậy \(\cos A = \frac{1}{4};\)\(\sin A = \frac{{\sqrt {15} }}{4};\)\(R = \frac{{16\sqrt {15} }}{{15}}.\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 3 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số thực với một vectơ: Yêu cầu học sinh nhân một vectơ với một số thực cho trước.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học đơn giản.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 3.

Câu a)

Đề bài: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính a + b.

Lời giải:

a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Câu b)

Đề bài: Cho vectơ a = (5; -1) và số thực k = 2. Tính ka.

Lời giải:

ka = 2(5; -1) = (2*5; 2*(-1)) = (10; -2)

Câu c)

Đề bài: Chứng minh rằng vectơ a = (1; 3) và b = (-3; -9) cùng phương.

Lời giải:

Hai vectơ ab cùng phương khi và chỉ khi tồn tại một số thực k khác 0 sao cho b = ka.

Trong trường hợp này, ta thấy b = -3a (vì (-3; -9) = -3(1; 3)). Do đó, hai vectơ ab cùng phương.

Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Cho a = (2; -1) và b = (0; 3). Tính a - b.
  2. Cho a = (-4; 5) và k = -1. Tính ka.
  3. Chứng minh rằng vectơ a = (2; 4) và b = (1; 2) cùng phương.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Hiểu rõ điều kiện để hai vectơ cùng phương, ngược chiều.
  • Sử dụng tọa độ của vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài 3 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10